Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Đào Thị Phương Dung

doc 117 trang Đăng Bình 08/12/2023 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Đào Thị Phương Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_dao_thi_phuong.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Đào Thị Phương Dung

  1. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống, những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với vai trò của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. 2. Kĩ năng - Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết và phân biệt các nhóm sinh vật trong tự nhiên. 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống. - Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân trước tổ, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ phần 2. - Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK). 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước nội dung của bài học. IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hợp tác nhóm nhỏ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS phải có 2 quyển vở (1 vở ghi bài, 1 vở soạn bài), SGK và SBT. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật). Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. b. Nội dung Trường THCS Nguyễn Huệ 1
  2. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống - GV cho HS kể tên một số - HS tìm những sinh vật gần 1. Nhận dạng vật sống và vật cây, con, đồ vật ở xung quanh với đời sống như: cây nhãn, không sống rồi chọn một cây, con, đồ vật cây vải, cây đậu , con gà, - Vật sống: Lấy thức ăn, nước đại diện để quan sát. con lợn , cái bàn, ghế, uống, lớn lên, sinh sản. - GV yêu cầu HS trao đổi - HS trao đổi nhóm để trả lời VD: con gà, cây phượng, nhóm để trả lời các câu hỏi: các câu hỏi, đại diện nhóm trả - Vật không sống: không lấy lời. thức ăn, không lớn lên. 1. Con gà, cây đậu cần điều 1. Cần các chất cần thiết để VD: Hòn đá, cái bàn, kiện gì để sống? sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải 2. Hòn đá có cần những điều 2. Không cần. kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? 3. Sau một thời gian chăm sóc, 3. HS thảo luận và trả lời: thấy đối tượng nào tăng kích thước được con gà và cây đậu được và đối tượng nào không tăng chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá kích thước? không thay đổi. - Cho các nhóm nhận xét và - HS lắng nghe. bổ sung. - Cho HS tìm thêm một số ví - HS nêu 1 vài ví dụ khác. dụ về vật sống và vật không sống. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận. - GV tổng kết và cho HS ghi - HS nghe và ghi bài. bài. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống - Hướng dẫn HS xác định các - HS lắng nghe để xác định 3. Đặc điểm của cơ thể sống chất cần thiết và các chất thải. chất cần thiết và chất thải. Cơ thể sống có các đặc điểm - Cho HS hoạt động nhóm để - Hoạt động nhóm để hoàn quan trọng sau đây: hoàn thành bảng trong SBT. thành bảng trong SBT. - Trao đổi chất với môi trường - GV sửa bài bằng cách gọi - Đại diện các nhóm trả lời, (lấy các chất cần thiết và lọai đại diện các nhóm trả lời. các nhóm khác theo dõi, nhận bỏ các chất thải ra ngoài). xét và bổ sung. - Lớn lên và sinh sản. Trường THCS Nguyễn Huệ 2
  3. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - GV yêu cầu HS lấy các VD - HS lấy VD khác. khác. - Qua bảng so sánh, hãy cho - HS rút ra kết luận: Có sự trao biết đặc điểm của cơ thể sống? đổi chất, lớn lên, sinh sản. - GV nhận xét, cho HS ghi bài - HS lắng nghe và ghi bài Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên - Hướng dẫn HS điền vào - Các nhóm thảo luận và điền 1. Sinh vật trong tự nhiên bảng trong SGK tr.7. vào bảng trong SGK. a. Sự đa dạng của thế giới - Hướng dẫn HS đưa thêm VD - Tiếp tục đưa thêm VD vào sinh vật của nhóm mình vào bảng. bảng. - Sinh vật trong tự nhiên rất - Cho các nhóm trình bày và - Đại diện các nhóm trình bày. phong phú và đa dạng. sửa lỗi sai nếu có. Các nhóm khác nhận xét và bổ b. Các nhóm sinh vật trong sung. tự nhiên - Qua bảng trên, em có nhận - Nhận xét theo cột dọc, các - SV trong tự nhiên được chia xét gì về TG sinh vật? (GV gợi HS khác bổ sung phần nhận thành 4 nhóm: ý: nêu nhận xét về nơi sống, xét: Có sự phong phú về môi + Vi khuẩn kích thước? Vai trò đối với trường sống, kích thước, khả + Nấm con người?) năng di chuyển. + Thực vật - Từ đó em có thể rút ra được - Hoạt động nhóm rút ra KL: + Động vật kết luận gì về thế giới sinh Thế giới sinh vật rất đa dạng - Chúng sống ở nhiều môi vật? được thể hiện ở các mặt trên. trường khác nhau, có quan hệ - Cho HS đọc phần thông tin - Đọc thông tin trong SGK để mật thiết với nhau và với con phần  trong SGK. trả lời câu hỏi của GV. người. + Thông tin đó cho em biết + Sinh vật trong tự nhiên được điều gì ? chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, TV, ĐV. + Khi phân chia sinh vật thành + Dựa vào hình dạng, cấu tạo, 4 nhóm, người ta dựa vào hoạt động sống, của chúng. những đặc điểm nào? - GV giải thích thêm: - HS lắng nghe. + ĐV: di chuyển. + TV: có màu xanh. + Nấm: không có màu xanh. + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé. - GV cho HS ghi tiểu kết. - HS ghi bài. Trường THCS Nguyễn Huệ 3
  4. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học - Yêu cầu học sinh đọc thông - Đọc thông tin trong SGK. II. Nhiệm vụ của sinh học tin phần  trong SGK. - Nghiên cứu hình thái, cấu - Hãy nêu những nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi. tạo, cũng như sự đa dạng của của sinh học ? sinh vật nói chung và của thực - Thuyết trình về nhiệm vụ - HS lắng nghe. vật nói riêng để sử dụng hợp của sinh học. lí, phát triển và bảo vệ chúng - Nhiệm vụ của thực vật học - HS trả lời. phục vụ lợi ích con người. là gì ? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội - HS lắng nghe và ghi bài. dung và cho HS ghi bài.  Bảng bài tập Lấy các Xếp loại Lớn Sinh Di Loại bỏ các Ví dụ chất cần Vật không lên sản chuyển chất thải Vật sống thiết sống Hòn đá - - - - - - + Con gà + + + + + + - Cây đậu + + - + + + - Cái bàn - - - - - - + Con hổ + + + + + + - Cây bàng + + - + + + - 4. Củng cố - Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Vật sống Vật không sống - Trao đổi chất với môi trường. - Không có sự trao đổi chất. - Có khả năng cử động, vận động. - Không có khả năng cử động, vận động. - Có khả năng lớn lên, sinh sản. - Không lớn lên, không sinh sản. - Kể tên 1 số SV sống trên cạn, dưới nước và trên cơ thể người. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.9. - Hoàn thành vở bài tập. - Xem trước bài 3: Đặc điểm chung của thực vật. - Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thực vật sống ở các môi trường khác nhau. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 4
  5. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Tiết 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sáttranh ảnh sgk để trả lời câu hỏi. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong TLN. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước - Bảng phụ phần 2 tr.11 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. - Sưu tầm các tranh ảnh về TV sống ở các môi trường khác nhau, kẻ bảng phần 2 vào vở soạn. IV. PHƯƠNG PHÁP - Hoạt động nhóm, kết hợp đánh giá của thầy và tự đánh giá của trò. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Nhiệm vụ của Thực vật học là gì? - Kể tên 5 loại sinh vật có ích, 5 loại sinh vật có hại cho con người. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng giữa chúng vẫn có những điểm giống nhau. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này. b. Nội dung Trường THCS Nguyễn Huệ 5
  6. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật - Kiểm tra hình ảnh mà HS sưu - HS đưa tranh ảnh đã sưu tầm 1. Sự đa dạng và phong tầm được. cho GV. phú của thực vật - Yêu cầu HS quan sát tranh H3.1 - HS quan sát tranh. - TV sống ở mọi nơi trên 3.4 SGK tr.10 (hướng dẫn HS Trái Đất, có mặt ở các chú ý về nơi sống của TV, tên miền khí hậu từ hàn đới TV) và tranh mình đã chuẩn bị đến nhiệt đới. - Lập bảng để HS có cơ sở trả lời - Kẻ bảng vào vở và thảo luận - TV có nhiều dạng khác các câu hỏi SGK. nhóm hoàn thành bảng. nhau và thích nghi với - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả - Dựa vào bảng, HS thảo luận trả môi trường sống. lời các câu hỏi SGK tr.11 lời các câu hỏi SGK. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày, trước lớp. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và ghi tiểu kết. - HS lắng nghe và ghi bài. + TV sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có TV. + TV sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. + TV sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. - Cho HS đọc thông tin về số - HS đọc thông tin trong SGK lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật - Yêu cầu HS làm bài tập mục  - HS hoàn thành bảng. 2. Đặc điểm chung của tr.11 SGK. thực vật - Treo bảng phụ phần 2 và yêu - HS đánh dấu vào bảng phụ của TV có một số điểm chung Trường THCS Nguyễn Huệ 6
  7. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung cầu HS lên đánh đấu. GV, HS khác nhận xét, bổ sung. sau: - Đưa ra một số hiện tượng yêu - Các nhóm thảo luận đưa ra - Có khả năng tự tạo ra cầu HS nhận xét về sự hoạt động nhận xét: chất dinh dưỡng, lớn lên, của sinh vật: sinh sản. + Khi đánh con chó nó vừa chạy + ĐV có khả năng di chuyển còn - Không có khả năng di vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn TV không có khả năng di chuyển chuyển. đứng im - Phản ứng chậm với kích + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa + TV phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. sổ, sau một thời gian ngọn cây sẽ thích của môi trường. cong về chỗ sáng. - Từ đó em hãy rút ra đặc điểm - Rút ra đặc điểm chung của TV. chung của thực vật. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. - Cho HS đọc thông tin phần  - HS đọc thông tin trong SGK. trong SGK tr.11 4. Củng cố - Trả lời câu 1, 2 trong SGK tr.12. - Thực vật có nhiều nhưng tại sao con người cần phải bảo vệ chúng? Vì TV đang trên đà cạn kiệt trong những năm qua. - Tại sao TV lại ngày càng bị cạn kiệt? Do sự khai thác bừa bãi của con người. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.12. - Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập. - Đọc mục “ Em có biết?” - Xem trước bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? - Kẻ bảng 2 tr.13 SGK vào vở soạn. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 7
  8. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. - Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả TV đều có hoa? - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to H4.1, H4.2 tr.13, 14 SGK, phiếu học tập - Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. - Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm. 2.Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà. - Chuẩn bị mẫu vật: ngò, hành, dương xỉ, lúa, cải. IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hợp tác nhóm nhỏ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu sự đa dạng và phong phú của giới thực vật? - Đặc điểm chung của giới thực vật là gì? - Thực vật có nhiều nhưng tại sao con người cần phải bảo vệ chúng? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Trường THCS Nguyễn Huệ 8
  9. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung TV có một số điểm chung mà tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu. Nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Và bài học hôm nay sẽ giúp ta biết TV có điểm gì khác nhau và dựa vào đặc điểm nào chúng ta có thể biết được sự khác nhau đó. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xác định CQSD, CQSS và chức năng của từng cơ quan của cây cải - Hướng dẫn HS quan sát trên - Quan sát mẫu vật đối chiếu 1. Cơ quan của cây mẫu vật và H4.1 SGK tr.13 để với H4.1 để xác định từng cơ Có 2 loại cơ quan: hiểu các cơ quan của cây cải. quan của cây xanh. - CQSD: rễ, thân, lá, có chức - Dùng sơ đồ câm yêu cầu HS - HS thực hiện theo yêu cầu năng chủ yếu là nuôi dưỡng. xác định các cơ quan của cây của GV. - CQSS: hoa, quả, hạt, có chức và nêu chức năng chủ yếu của năng chủ yếu là duy trì và phát các cơ quan. triển nòi giống. - Cho HS làm bài tập trên - HS làm bài tập trên PHT. PHT để củng cố kiến thức. - GV cho điểm khuyến khích cho 1 số HS làm đúng. Hoạt động 2: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa - Tổ chức cho HS hoạt động - Hoạt động theo nhóm quan 2. Thực vật có hoa và thực theo nhóm để quan sát mẫu sát mẫu vật (chú ý CQSD và vật không có hoa vật hoặc tranh ảnh đã chuẩn bị CQSS). - TV được chia làm 2 nhóm: - Yêu cầu HS chia các mẫu vật - HS chia mẫu vật thành hai + TV có hoa là những TV mà theo nhóm. nhóm. CQSS là hoa, quả, hạt. - Cho HS quan sát H4.2 để - Quan sát tranh và hoàn thành + TV không có hoa thì CQSS hoàn thành bảng 2 tr.13. bảng 2 tr.13. không phải là hoa, quả. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - TV có hoa đến một thời kỳ kết quả. GV nhận xét và cho kết quả, các nhóm khác theo nhất định trong đời sống thì ra điểm nhóm hoạt động tốt. dõi để nhận xét. hoa, tạo quả và kết hạt. - Cho HS đọc thông tin mục - Đọc thông tin trong SGK. - TV không có hoa thì cả đời SGK tr.13 để trả lời câu hỏi chúng không bao giờ có hoa. - Dựa vào đặc điểm có hoa - Có thể chia thực vật thành 2 của thực vật thì có thể chia nhóm : thực vật có hoa và thực thực vật thành mấy nhóm? vật không có hoa. - Thế nào là TV có hoa? Thế - HS trả lời. (SGK tr.13). nào là TV không có hoa? Trường THCS Nguyễn Huệ 9
  10. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Cho HS làm bài tập mục  - HS làm bài tập mục  SGK SGK tr.14. tr.14. - GV chữa bài. - HS sửa sai nếu có. - GV cho HS tiểu kết. - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 3: Cây một năm và cây lâu năm - GV nêu 1 số ví dụ về: - HS lắng nghe. 3. Cây một năm và cây lâu + Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, năm bầu, đậu xanh, đậu phộng - Cây một năm ra hoa kết quả + Cây lâu năm: mít, ổi, thông, 1 lần trong vòng đời. dầu, bưởi, . VD: lúa, lúa mì, ngô, khoai, - Dựa vào đâu để phân biệt - Dựa vào vòng đời của cây. đậu xanh, cải xanh, dưa hấu như thế? - Cây lâu năm ra hoa kết quả - Thế nào là cây một năm, cây - HS trả lời. nhiều lần trong vòng đời. lâu năm? VD: Xoài, mít, bưởi, nhãn - Kể tên một số loại cây lâu - HS nêu ví dụ. năm, cây 1 năm mà em biết. - GV nhận xét và cho HS ghi - HS lắng nghe và ghi bài. tiểu kết. - Giáo dục: TV có vai trò quan - HS nghe và ghi nhớ. trọng đối với tự nhiên và con người ta phải bảo vệ chúng. 4. Củng cố - Cho HS đọc phần tổng kết tr.15 SGK và mục “em có biết” - Cho HS làm bài tập trên PHT. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.15. - Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập và SGK tr15. - Chuẩn bị bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 10
  11. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tiết 4 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. 2. Kĩ năng - Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi. 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin sgk để làm bài thực hành. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính hiển vi, kính lúp. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa. IV. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành quan sát, hoạt động nhóm nhỏ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt cây có hoa và không có hoa. - Thế nào là cây 1 năm và cây lâu năm? Kể tên 5 cây một năm và 5 cây lâu năm. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Như các em đã biết, bằng mắt thường ta có thể nhìn thấy rất nhiều vật, nhưng có những vật vô cùng nhỏ bé mà mắt thường ta không thể nhìn thất được như là các loài vi khuẩn, tế bào. Vậy bài học hôm nay sẽ cung cấp cho ta cách để nhìn thấy những vật bé nhỏ đó. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng - Cho HS quan sát kình lúp và - HS quan sát và đọc thông tin 1. Kính lúp và cách sử dụng đọc thông tin mục SGK tr.17. trong SGK để trả lời câu hỏi. - Kính lúp gồm 2 phần: - Kính lúp có cấu tạo ntn? - HS trả lời. + Tay cầm bằng kim loại Trường THCS Nguyễn Huệ 11
  12. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Cho HS xác định từng bộ phận - HS thực hiện theo yêu cầu. hoặc bằng nhựa. kính lúp. + Tấm kính trong, dày, 2 mặt - Yêu cầu HS nghiên cứu thông - Đọc thông tin trong SGK. lồi, có khung bằng kim loại tin và quan sát H5.1. hoặc bằng nhựa. - Nêu cách sử dụng kính lúp. - HS trả lời. - Cách sử dụng: Tay trái cầm - Hướng dẫn HS sử dụng kính - HS hoạt động nhóm để quan kính, để mặt kính sát mẫu vật lúp quan sát mẫu vật cây rêu. sát mẫu vật (tách riêng một cần quan sát, mắt nhìn vào GV kiểm tra tư thế của HS khi cây đặt lên giấy rồi quan sát). kính và di chuyển kính lúp sử dụng kính. đến khi nhìn rõ vật nhất. - Yêu cầu HS vẽ lại hình lá rêu - Vẽ lại hình lá rêu trên giấy. sau khi quan sát mẫu. - Kiểm tra hình vẽ của HS. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng - Yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS HS nghiên cứu thông tin. 2. Kính hiển vi và cách sử tin ở mục SGK tr.18. dụng - Nêu cấu tạo kính hiển vi. - HS trả lời. - Kính hiển vi gồm 3 phần: - Bộ phận nào của kính là quan - HS trả lời: thấu kính là quan + Chân kính trọng nhất? Vì sao? trọng nhất vì có ống kính để + Thân kính phóng to được các vật. + Bàn kính - GV gọi HS lên xác định lại - HS thực hiện. - Cách sử dụng: từng bộ phận của kính trên kính + B1: Điều chỉnh as bằng thật. gương phản chiếu ánh sáng. - Nêu các bước sử dụng kính - HS nghiên cứu thông tin, + B2: Đặt và cố định tiêu bản hiển vi. trình bày cách sử dụng. trên bàn kính. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS ghi bài. + B3: Sử dụng hệ thống ốc - GV làm thao tác cách sử dụng - Cả lớp quan sát để nắm rõ điều chỉnh để quan sát rõ mẫu kính để cả lớp theo dõi. hơn cách sử dụng kính. vật. 4. Củng cố - Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng. - Cho một vài HS đọc phần kết luận chung trong SGK tr.19. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK (học kỹ phần kính hiển vi để bài sau làm thí nghiệm). - Làm các bài tập trong vở bài tập Trường THCS Nguyễn Huệ 12
  13. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị bài 6: Quan sát tế bào thực vật. - Dặn các nhóm mang hành tây và cà chua chín để làm thí nghiệm. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 13
  14. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 5 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kĩ năng - Có kỹ năng sử dụng, quan sát kính hiển vi. - Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3. Thái độ - Rèn tính tỉ mỉ cận thận cho học sinh, trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được. - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát TB. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát TBTV và trình bày kết quả quan sát. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác. - Tranh vẽ H6.1, H6.2, H6.3 tr.21, 22 SGK. 2.Chuẩn bị của học sinh - Học lại bài kính hiển vi. - Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín. IV. PHƯƠNG PHÁP - Thí nghiệm thực hành, quan sát tìm tòi. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về kính hiển vi, hôm nay ta sẽ thực hành quan sát mẫu vật trên kính hiển vi, cụ thể là ta sẽ quan sát tế bào của củ hành và quả cà chua chín. b. Nội dung - GV nêu yêu cầu của bài thực hành: + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành. Trường THCS Nguyễn Huệ 14
  15. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung + Vẽ lại hình khi quan sát được. + Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn. - GV phát dụng cụ cho 4 nhóm (8 – 10HS), mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính - GV phân công: 2 làm tiêu bản tế bào vảy hành, 2 làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi - Yêu cầu các nhóm đọc cách - Đọc thông tin trong SGK và 1. Quan sát tế bào dưới kính tiến hành lấy mẫu và quan sát quan sát H6.1 tr.21 hiển vi mẫu trên kính. - Tế bào vảy hành hình chữ - GV làm mẫu theo từng bước - HS quan sát và ghi nhớ. nhật có nhân. làm tiêu bản. - Tế bào thịt quả cà chua hình - GV lưu ý: Ở tế bào vảy hành - HS lắng nghe và ghi nhớ. tròn có nhân. cần lấy một lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, không để có bọt khí nếu tiêu bản nhiều nước thì phải dùng bông sạch thấm ít nước đi, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt một lớp mỏng, chọn quả cà chua chín để các tế bào thịt quả rời nhau. - Cho các nhóm tiến hành làm - Các nhóm tiến hành TN và tiêu bản và quan sát tế bào. quan sát tiêu bản dưới kính - GV đi tới các nhóm để uốn hiển vi ở độ phóng đại 4 10 nắn, giải đáp thắc mắc của HS. rồi chuyển 10 10. - Cho HS nêu hình dạng của - Đại diện các nhóm nêu kết các tế bào vừa quan sát được. quả quan sát được. - GV nhận xét, cho HS ghi bài - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính - Yêu cầu các nhóm vẽ hình - Quan sát kính hiển vi bằng Cho HS vẽ hình tế bào biểu bì đã quan sát được dưới kính mắt trái, tay phải cầm viết chì vảy hành và tế bào thịt quả cà hiển vi ra giấy. vẽ hình quan sát ra giấy. chua vào vở. - Gọi 2HS ở 2 nhóm lên vẽ lại - Các HS khác quan sát, bổ hình đã quan sát được. sung. - Treo tranh H6.2, H6.3 tr.22 - HS quan sát tranh, đối chiếu Trường THCS Nguyễn Huệ 15
  16. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung cho HS đối chiếu với hình vẽ. với hình vẽ của nhóm. - Nếu còn thời gian, GV cho - HS thực hiện theo yêu cầu HS trao đổi tiêu bản của nhóm của GV. này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản. 4. Nhận xét đánh giá - GV nhận xét đánh giá từng nhóm về kỹ năng làm tiêu bản, cách sử dụng kính hiển vi và cho điểm khuyến khích. - Cho HS các nhóm vệ sinh dụng cụ và lớp học. 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi 1, 2 tr.27 SGK. - Chuẩn bị trước bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật. - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 16
  17. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 6 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Nêu được khái niệm về mô. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin SGK. - Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh từ H7.1 đến H7.5 tr.23, 24, 25 SGK. 2.Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà, vẽ hình 7.4 tr.24 SGK vào vở bài học. - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, HS tự đánh giá. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại quá trình tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống nhau không? b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước của tế bào - Treo hình 7.1 – 7.3, hướng - HS quan sát tranh theo 1. Hình dạng và kích thước của Trường THCS Nguyễn Huệ 17
  18. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung dẫn HS quan sát. hướng dẫn. tế bào - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm trả lời - Các cơ quan của thực vật đều nhóm: câu hỏi. cấu tạo bằng tế bào. + Tìm điểm giống nhau trong + Đó là được cấu tạo bằng - Hình dạng, kích thước của các cấu tạo của rễ, thân, lá ở cây? nhiều tế bào. tế bào thực vật rất khác nhau. + Nhận xét hình dạng, cấu + TB có nhiều hình dạng tạo tế bào thực vật? khác nhau: đa giác, trứng, sợi dài - Các cơ quan của thực vật - HS lắng nghe để hiểu bài rõ như là rễ, thân, lá, hoa, quả hơn. đều có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì của vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, Ngay trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại tế bào khác nhau, VD thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin trong SGK. về kích thước của TB (bảng tr.24) - Em có nhận xét gì về kích - Tế bào có kích thước khác thước tế bào? nhau tùy theo loài cây và cơ quan. - Nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin trong SGK. 2. Cấu tạo tế bào: gồm phần ở mục 2 tr.24. - Vách tế bào. - Cấu tạo tế bào thực vật - HS trả lời. - Màng sinh chất. gồm những thành phần nào? - Chất tế bào. - Treo hình 7.4 cho HS quan - HS quan sát tranh và xác - Nhân. Trường THCS Nguyễn Huệ 18
  19. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung sát, yêu cầu HS xác định trên định các thành phần của tế - Một số thành phần khác: không tranh các thành phần của tế bào thực vật. bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá), bào thực vật? - Tuy hình dạng, kích thước - HS lắng nghe. Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật tế bào khác nhau nhưng chúng đều có các thành phần chính là vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, ngoài ra còn có không bào chứa dịch TB. - Giới thiệu chức năng các bộ - HS lắng nghe. phận trong tế bào (lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp). - Cho HS chừa khoảng 10 ô - HS quan sát và nghe GV tập để vẽ hình, hướng dẫn HS hướng dẫn vẽ hình. cách vẽ hình. Hoạt động 3: Mô - Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát sát hình 7.5 3. Mô 7.5 SGK tr.25 trả lời câu hỏi: SGK tr.25 trả lời câu hỏi: - Mô là nhóm tế bào có hình + Cho biết cấu tạo, hình dạng + Các tế bào trong cùng loại dạng, cấu tạo giống nhau cùng các tế bào của cùng một loại mô có hình dạng và cấu tạo thực hiện một chức năng riêng. mô, của các loại mô khác giống nhau. Còn của từng Ví dụ: mô phân sinh ngọn, mô nhau? mô khác nhau thì khác nhau. mềm, mô nâng đỡ, + Vậy mô là gì?. + Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. - Nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. 4. Củng cố - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.25. 5. Dặn dò Trường THCS Nguyễn Huệ 19
  20. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thành vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào. - Tiết sau kiểm tra 15 phút. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 20
  21. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 7SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào; ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. - Vận dụng để phân tích được cây lớn lên nhờ các tế bào mô phân sinh lớn lên và phân chia. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin SGK. - Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình 8.1 và 8.2 tr.27 SGK. 2.Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu kích thước và hình dạng của tế bào? - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật (có chú thích). - Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cơ thể thực vật do các cơ quan tạo nên, mỗi cơ quan do nhiều mô, mỗi mô có nhiều tế bào tạo nên. Vậy cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu để biết rõ quá trình này. b. Nội dung Trường THCS Nguyễn Huệ 21
  22. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt đông 1: Sự lớn lên của tế bào - Treo tranh h.8.1, hướng dẫn - Quan sát tranh theo hướng 1. Sự lớn lên của tế bào HS quan sát. dẫn của GV. - Tế bào non có kích thước - Yêu cầu HS đọc thông tin ở - Cá nhân đọc thông tin trong nhỏ, qua trao đổi chất lớn lên  trong SGK tr.27. SGK. thành tế bào trưởng thành. - Cho HS thảo luận nhóm 5’ - Thảo luận nhóm, đại diện trả để trả lời câu hỏi sau: lời, các nhóm khác bổ sung. + Tế bào lớn lên như thế nào? + Tế bào non có kích thước (Hướng dẫn: trên h8.1 khi tế nhỏ, sau đó vách tế bào, màng bào lớn lên, bộ phận nào tăng sinh chất, chất tế bào, không kích thước lên? Màu vàng chỉ bào lớn lên đến kích thước không bào). nhất định ở tế bào trưởng thành. + Nhờ đâu mà tế bào lớn lên + Nhờ quá trình trao đổi chất được? tế bào lớn dần lên. - Nhận xét, rút ra kết luận và - HS lắng nghe và ghi bài. cho HS ghi bài. - Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và - HS lắng nghe. có khả năng sinh sản. Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào - Treo hình 8.2, hướng dẫn HS - Quan sát tranh theo hướng 2. Sự phân chia tế bào quan sát. dẫn của GV. - Quá trình phân bào: - Cho HS đọc thông tin ở  - Cá nhân đọc thông tin trong + Đầu tiên, tế bào hình thành 2 tr.28 SGK. SGK. nhân. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm, đại diện + Chất tế bào được phân chia, trả lời câu hỏi ở mục  tr.28 nhóm trả lời. vách tế bào hình thành ngăn + TB phân chia như thế nào? + Như SGK tr.28. đôi tế bào cũ thành 2 tế bào + Các tế bào ở bộ phận nào có + Tế bào ở mô phân sinh có mới. khả năng phân chia? khả năng phân chia. - Các tế bào ở mô phân sinh có + Các cơ quan của thực vật + Sự lớn lên của các cơ quan khả năng phân chia. như rễ, thân, lá, lớn lên bằng của thực vật là do 2 quá trình Tế bào lớn lên và phân chia cách nào? phân chia tế bào và sự lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát của tế bào: Tế bào ở mô phân triển. Trường THCS Nguyễn Huệ 22
  23. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung sinh của rễ, thân, lá phân chia thành tế bào non. Tế bào non lớn lên thành tế bào trưởng thành. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. - Sự lớn lên và phân chia của tế - Sự lớn lên và phân chia của bào có ý nghĩa gì đối với TV? tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển). 4. Củng cố - Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK Câu 1. Tế bào ở chồi ngọn, chồi rễ có khả năng phân chia (mô phân sinh). Quá trình phân bào diễn ra như sau: - Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. - Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện 1 vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. - Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia tạo thành 4, 8, . tế bào Câu 2. Làm cho thực vật lớn lên cả về chiều cao và chiều ngang. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập - Xem trước bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ. - Chuẩn bị bộ rễ cây lúa, đậu, cải, (rửa sạch). VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 23
  24. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: CHƯƠNG II: RỄ Tiết 8 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. - Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biết được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành hai nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin SGK, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ với nhau, các miền của rễ và chức năng của chúng - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh 9.1; 9.2; 9.3. - Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, 2.Chuẩn bị của học sinh - Đọc bài trước ở nhà. - Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Rễ giữ cho cây được mọc trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Các loại rễ có giống nhau không? Mỗi rễ cây có những miền nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải đáp các câu hỏi này. Trường THCS Nguyễn Huệ 24
  25. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Các loại rễ - Kiểm tra các nhóm chuẩn bị - Đem mẫu vật đã chuẩn bị 1. Các loại rễ: có 2 loại: rễ cây. cho GV kiểm tra - Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ - Treo tranh H 9.1 và cho HS - Quan sát tranh vẽ phóng to con. quan sát mẫu vật đem theo. và mẫu vật nhóm đã chuẩn bị. VD: cây bưởi, đậu, cải, - Cho HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm trả lời các - Rễ chùm: gồm nhiều rễ con trong 5 phút để trả lời 3 câu câu hỏi: HS quan sát thật kĩ mọc từ gốc thân. hỏi mục  1: những rễ giống nhau đặt vào 1 VD: lúa, ngô, tre, + Thử phân loại các cây đem nhóm. Quan sát kĩ rễ của các theo thành 2 nhóm? cây ở nhóm A và B (chú ý Sơ đồ rễ cọc và rễ chùm + Đối chiếu với H9.1 thử phân kích thước của rễ, cách mọc chúng thành 2 nhóm A và B? trong đất, kết hợp với tranh để + Lấy một cây ở mỗi nhóm ra rút ra đặc điểm của từng loại quan sát và ghi lại đặc điểm rễ. Rễ cọc Rễ chùm của mỗi loại rễ? - Kiểm tra sự phân loại của - Đại diện nhóm trình bày, các các nhóm HS. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS hoạt động cá - HS làm bài tập điền từ trong nhân hoàn thành bài tập điền SGK. từ ở mục  trang 29, 30. - Cho HS rút ra kết luận về - Rút ra kết luận về đặc diểm đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. rễ cọc và rễ chùm. - Nhận xét và cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. - Cho điểm khuyến khích các nhóm hoạt động tốt. - Nhắc HS chừa giấy để vẽ - HS thực hiện theo hướng dẫn hình 9.1 vào vở. của GV. Hoạt động 2: Các miền của rễ - Treo tranh H 9.3 cho HS - Quan sát tranh và đọc thông 2. Các miền của rễ quan sát và yêu cầu HS đọc tin trong SGK và ghi nhớ. Có 4 miền đó là: thông tin mục 2 (bảng tr.30). - Miền trưởng thành: có chức - Gọi HS lên bảng điền vào - 1 HS lên bảng xác định các năng dẫn truyền. tranh các miền của rễ. miền của rễ. HS khác theo dõi - Miền hút: hấp thụ nước và Trường THCS Nguyễn Huệ 25
  26. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung nhận xét, sửa lỗi (nếu có). muối khoáng. - Rễ có mấy miền? Đó là - Rễ có 4 miền: - Miền sinh trưởng: làm cho rễ những miền nào? Nêu chức + Miền trưởng thành: dẫn dài ra. năng chính các miền của rễ? truyền. - Miền chóp rễ: che chở cho + Miền hút: hấp thụ nước và đầu rễ. muối khoáng. + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. - Nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. 4. Củng cố - Hãy kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm mà em biết. - Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành các câu hỏi trong vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị trước bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 26
  27. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 9 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Vận dụng: chỉ lên tranh nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận của rễ. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, vẽ hình. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu tích bộ môn qua việc vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng liên quan đến rễ cây. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin SGK, - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to H10.1, 10.2 SGK tr.32. - Bảng phụ kẻ sẵn các bộ phận miền hút: Cột cấu tạo và chức năng chừa trống. - Các mảnh bìa ghi cấu tạo và chức năng chi tiết. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị trước bài học ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Vẽ sơ đồ cấu tạo rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ. - Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Các miền của rễ cây đều rất quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ, cấu tạo của nó như thế nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ Trường THCS Nguyễn Huệ 27
  28. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Treo tranh phóng to H10.1 - Quan sat tranh theo sự hướng 1. Cấu tạo miền hút của rễ SGK, hướng dẫn HS cách dẫn của GV. - Miền hút của rễ gồm 2 phần: quan sát từ ngoài vào trong vỏ và trụ giữa. cấu tạo của miền hút. + Vỏ gồm biểu bì có nhiều - Cấu tạo miền hút của rễ gồm - HS lắng nghe và ghi nhớ. lông hút. Phía trong lông hút 2 phần: vỏ và phần trụ giữa. là tế bào thịt vỏ. - Nêu cấu tạo của phần vỏ và - HS trả lời dựa vào SGK. + Trụ giữa: gồm bó mạch (các phần trụ giữa. mạch gỗ và mạch rây) và ruột. - Vẽ sơ đồ miền hút của rễ và - 1 HS lên bảng điền, các HS cho HS lên điền tên các bộ khác vẽ hình và điền tên các phận. bộ phận miền hút vào vở. - Cho HS nghiên cứu SGK để - HS nghiên cứu SGK. 1 HS biết cấu tạo từng bộ phận của đọc lại nội dung trên để cả lớp miền hút. cùng nghe. - Cho HS quan sát H10.2 SGK - Quan sát H10.2 SGK. - Vì sao nói mỗi lông hút là - Vì nó có đủ các thành phần một tế bào? của tế bào như vách, tế bào chất, nhân, Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài. Hoạt động 2: Chức năng của miền hút - Cho HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin 2. Chức năng của miền hút bảng “Cấu tạo và chức năng trong SGK. - Biểu bì của miền hút”. - Thịt vỏ - Cho HS thảo luận nhóm trả - HS thảo luận nhóm trả lời - Mạch rây SGK tr. 32 lời câu hỏi: câu hỏi. - Mạch gỗ + Nêu chức năng các bộ phận + HS nêu chức năng các bộ - Ruột của miền hút. phận của miền hút. + Lông hút có tồn tại mãi + Lông hút không tồn tại mãi, không? khi già nó sẽ rụng đi. + Quan sát H10.2 và H7.4 rút + Tế bào lông hút không có ra nhận xét sự giống và khác diệp lục, có không bào lớn, nhau giữa TB thực vật với TB lông hút mọc dài ra đến đâu lông hút? thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí nhân luôn nằm gần đầu lông hút. Trường THCS Nguyễn Huệ 28
  29. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Tế bào lông hút có không - HS lắng nghe. bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. - GV nhận xét phần trả lời của - HS lắng nghe. các nhóm và cho điểm nhóm nào trả lời đúng. - GV cho HS ghi bài. - HS ghi bài vào vở. 4. Củng cố - Cho 1 – 2 HS đọc phần đóng khung màu hồng tr.33 SGK. - Dùng câu hỏi 1, 2, 3 tr. 33 SGK. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Các nhóm làm bài tập để chuẩn bị cho bài sau (trang 33). - Đọc mục “Em có biết?”. - Vẽ sơ đồ chung lát cắt ngang qua miền hút rễ. - Xem trước bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ. IV. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 29
  30. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 10SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra. 2. Kĩ năng - Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý nghĩ/ ý tưởng trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẻ thông tin, trình bày báo cáo. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to Hình 11.1. - Bảng phụ ghi nội dung bảng kết quả thí nghiệm tr.34 vả bảng tr.36 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài và xem trước bài học ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát tìm tòi. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Vẽ sơ đồ chung “Cấu tạo miền hút của rễ”? Chú thích. - Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? Vì sao miền hút là phần quan trọng nhất của rễ? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Rễ không chỉ giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy rễ cây thực hiện nhiệm vụ đó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. Trường THCS Nguyễn Huệ 30
  31. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây - Yêu cầu HS đọc thông tin - Từng cá nhân đọc nội dung I. Cây cần nước và các loại TN1 tr.35 SGK. thí nghiệm 1 SGK. muối khoáng - Hướng dẫn HS nghiên cứu - HS lắng nghe và nghiên cứu 1. Nhu cầu nước của cây SGK chú ý tới: điều kiện thí thông tin trong TN1. a. Thí nghiệm nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Trồng cải vào 2 chậu đất A, - Cho HS thảo luận theo 2 câu - Trao đổi nhóm, đại diện phát B, tưới nước như nhau. hỏi mục  thứ nhất: biểu, nhóm khác bổ sung. - Những ngày sau chỉ tưới + Bạn Minh làm thí nghiệm + Để chứng minh là cây cần nước ở chậu A, còn chậu B thì trên nhằm mục đích gì? nước như thế nào. không. + Hãy dự đoán kết quả thí + Dự đoán cây chậu B sẽ héo - Kết quả: chậu B cây chết. nghiệm và giải thích? dần vì thiếu nước. b. Kết luận - Yêu cầu HS các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả - Tất cả các cây đều cần nước. cáo kết quả thí nghiệm làm ở TN làm ở nhà và nhận xét - Nhu cầu nước phụ thuộc: nhà và treo bảng ghi kết quả lượng nước chứa trong các bộ loại cây, giai đoạn sống, các TN cho HS đối chiếu. phận của cây. bộ phận khác nhau của cây. - Qua thí nghiệm này em rút ra - Khối lượng rau quả sau khi được kết luận gì? phơi khô bị giảm. - Cho HS đọc thông tin ở mục - HS đọc mục  tr.35, thảo  và thảo luận nhóm câu hỏi ở luận đưa ra ý kiến thống nhất, mục  thứ hai: đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Dựa vào kết quả thí nghiệm + Nước cần cho cây, từng loại 1 và 2, em có nhận xét gì về cây, từng giai đoạn sống cần nhu cầu nước của cây? lượng nước khác nhau. + Hãy kể tên các cây cần nhiều + HS trả lời theo hiểu biết của nước và các cây cần ít nước. mình. Lưu ý: Khi kể tên cây cần - HS lắng nghe. nhiều nước, ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. + Vì sao cung cấp đủ nước, + HS trả lời theo hiểu biết của đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng mình. Trường THCS Nguyễn Huệ 31
  32. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung tốt, cho năng suất cao? - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây - Treo tranh 11.1 và cho HS - Quan sát tranh kết hợp với 2. Nhu cầu muối khoáng của đọc TN3 SGK tr.35. nghiên cứu thông tin ở SGK. cây - Cho HS thảo luận nhóm để - Hoạt động nhóm nêu ý kiến, - Cây cần nhiều loại muối trả lời các câu hỏi mục  thứ đại diện nhóm trả lời, các khoáng, trong đó có 3 loại 3 tr.36. nhóm khác nhận xét, bổ sung. muối khoáng chính là: đạm, + Theo em, bạn Tuấn làm thí + Chứng minh vai trò của lân, kali. nghiệm trên để làm gì? muối khoáng (muối đạm) đối - Nhu cầu các muối trên không với cây trồng. giống nhau ở các giai đoạn + Dựa vào thí nghiệm trên, em + Các nhóm thiết kế thí sống, loại cây khác nhau. hãy thiết kế 1 thí nghiệm về nghiệm của mình theo hướng - Rễ cây chỉ hấp thụ được tác dụng của muối lân và muối dẫn của GV. muối khoáng hòa tan trong kali đối với cây trồng. nước. Hướng dẫn HS thiết kế TN theo nhóm: TN gồm các bước: + Mục đích thí nghiệm. + Đối tượng thí nghiệm. + Tiến hành: Đkiện, kết quả. - Nhận xét bổ sung cho các - HS lắng nghe để rút kinh nhóm vì đây là thí nghiệm đầu nghiệm. tiên các em tập thiết kế. - Cho HS đọc thông tin ở mục - Thực hiện theo yêu cầu của  tr.36 và thảo luận nhóm trả GV. lời câu hỏi ở mục  thứ 4. + Em hiểu ntn về vai trò của + Muối khoáng giúp cây sinh muối khoáng đối với cây? trưởng, phát triển bình thường. + Qua kết quả thí nghiệm + Nhu cầu muối khoáng của cùng với bảng số liệu trên các loại cây, các giai đoạn giúp em khẳng định điều gì? sống của cây ko giống nhau. + Hãy lấy VD chứng minh + HS lấy VD dựa vào thông nhu cầu muối khoáng của các tin trong SGK. loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của Trường THCS Nguyễn Huệ 32
  33. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung cây không giống nhau. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội - HS lắng nghe và ghi bài. dung và cho HS ghi bài. - Cho điểm khuyến khích cho các nhóm hoạt động tốt. 4. Củng cố - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK tr.37 - Hướng dẫn HS trả lời câu 3: Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng: trong thời kì sinh trưởng như mọc cành, đẻ nhánh, sắp ra hoa. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết?” - Xem trước phần còn lại của bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ. IV. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 33
  34. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 11SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết: Trình bày được con đường hấp thụ nước và muối khoáng của rễ. - Hiểu: Xác định được những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. - Vận dụng: Giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên liên quan đến điều kiện hút nước và muối khoáng của cây. 2. Kỹ năng - Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý tưởng trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẻ thông tin, trình bày báo cáo. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to Hình 11.2 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài và xem trước nội dung bài học ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP - Hoạt động nhóm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây. - Lấy VD chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Rễ cây giúp cây hút nước và muối khoáng. Vậy sự hút nước và muối khoáng của rễ cây trong đất diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. b. Nội dung Trường THCS Nguyễn Huệ 34
  35. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng - Treo tranh vẽ phóng to hình - Quan sát để thấy đường đi II. Sự hút nước và muối 11.2 tr.37 cho HS quan sát. của nước, muối khoáng. khoáng của rễ - Cho HS đọc thông tin ở mục - Đọc thông tin trong SGK. 1. Rễ cây hút nước và muối  tr.37 SGK. khoáng - Hoàn thành bài tập điền từ ở - Lông hút, vỏ, mạch gỗ; lông - Nước muối khoáng vận mục  tr.37. hút. chuyển từ lông hút vỏ - Cho HS thảo luận nhóm trả - Thảo luận nhóm nêu ý kiến, mạch gỗ của rễ thân lá. lời câu hỏi: đại diện nhóm phát biểu, các - Lông hút là bộ phận chủ yếu nhóm khác nhận xét, bổ sung. hút nước, muối khoáng của rễ. + Bộ phận nào của rễ làm + Lông hút chủ yếu làm nhiệm - Sự hút nước và muối khoáng nhiệm vụ hút nước và muối vụ hút nước và muối khoáng là 2 quá trình không tách rời khoáng hòa tan? hòa tan. nhau, vì rễ cây chỉ hút được + Tại sao sự hút nước và muối + Vì rễ cây chỉ hút được muối muối khoáng hòa tan trong khoáng của rễ không thể tách khoáng hòa tan trong nước. nước. rời nhau? - Yêu cầu HS chỉ lên tranh con - Thực hiện theo yêu cầu của đường vận chuyển nước và GV. muối khoáng từ đất vào rễ? - Bổ sung hoàn chỉnh nội dung - HS lắng nghe và ghi bài. và cho HS ghi bài. Hoạt động 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước, muối khoáng của cây - Cho HS đọc thông tin trong - Nghiên cứu thông tin trong 2. Những điều kiện bên SGK tr.38. SGK. ngoài ảnh hưởng đến sự hút - Nêu những điều kiện bên - Đất trồng và thời tiết, khí nước và muối khoáng của ngoài ảnh hưởng đến sự hút hậu. cây nước và muối khoáng của cây. - Các yếu tố bên ngoài như: - Cho VD cho thất đất trồng - HS trả lời dựa vào thông tin thời tiết, khí hậu, các loại đất ảnh hưởng tới sự hút nước và tr.38 SGK. khác nhau, đều ảnh hưởng muối khoáng của cây. đến sự hút nước và muối - Cày, xới, cuốc đất có lợi gì? - Làm đất tơi, xốp giúp rễ con khoáng của cây. và lông hút lách vào đất dễ - Cần cung cấp đủ nước và dàng, đất giữ được nước và muối khoáng để cây sinh không khí ; tạo điều kiện cho trưởng và phát triển tốt. Trường THCS Nguyễn Huệ 35
  36. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Em hãy cho biết địa phương - Liên hệ thực tế ở địa phương em đất trồng thuộc loại nào? có loại đất trồng nào. - Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng - HS trả lời. thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây? - Tại sao mùa đông, cây ở - Vì nhiệt độ xuống thấp, nước vùng ôn đới thường rụng lá? đóng băng làm cho rễ không hút được nước, muối khoáng nên ko có chất dinh dưỡng nuôi cây do đó lá cây rụng. - Nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. 4. Củng cố - Trả lời một số câu hỏi thực tế: + Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc? + Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? + Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây? - Cho HS giải ô chữ tr.39 SGK. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Trả lời các câu hỏi trong SGK tr.39. - Đọc mục “Em có biết?” - Xem trước nội dung bài 12: Biến dạng của rễ. - Chuẩn bị dây tầm gửi, dây trầu không, IV. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 36
  37. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. - Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp. - Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, ứng dụng bài học trong thực tế trồng trọt. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh, phân tích, đối chiếu giữa các loại rễ với nhau về nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Kĩ năng tự tin, quản lí thời gian khi thuyết trình kết quả thảo luận nhóm. - Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm và phân tích mẫu vật (các loại rễ). III.CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to H.12.1 tr.40 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung như bảng tr.40 SGK. - Mẫu vật các loại rễ biến dạng như: tầm gửi, tơ hồng 2.Chuẩn bị của học sinh - Xem trước nội dung bài 12: Biến dạng của rễ. - Mỗi nhóm HS chuẩn bị các mẫu vật: củ cải, củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất như thế nào? (chỉ trên tranh vẽ) - Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau? - Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? - Cày, cuốc, xới đất khi trồng, chăm sóc cây có lợi ích gì? Trường THCS Nguyễn Huệ 37
  38. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nước, muối khoáng mà ở 1 số cây rễ còn có những chức năng khác nữa, nên hình dạng và cấu tạo của rễ cũng thay đổi. Vậy có những loại rễ biến dạng nào, chúng có chức năng gì? Đó là nội dung chính của bài học hôm nay. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái các loại rễ biến dạng - Treo tranh phóng to H12.1, - Quan sát tranh theo hướng 1. Một số loại rễ biến dạng hướng dẫn HS quan sát. dẫn của GV. - Rễ biến dạng được chia làm - Yêu cầu HS để các vật mẫu - Thực hiện theo yêu cầu của 4 loại: lên bàn, quan sát và đọc thông GV. + Rễ củ: Cà rốt, sắn, tin trong SGK. + Rễ móc: Trầu không, . - Thảo luận nhóm trong 5 phút - HS thảo luận nhóm thực hiện + Rễ thở: Bụt mọc, bần, . và phân loại theo yêu cầu mục các yêu cầu ở mục  tr.40 + Rễ giác mút: Tầm gửi,  tr.40 SGK: SGK: + Từng nhóm quan sát vật mẫu + Quan sát các vật mẫu của của mình. nhóm. + Căn cứ vào những đặc điểm + HS phân chia chúng thành giống nhau, hãy phân chia các nhóm theo đặc điểm của chúng thành các nhóm riêng? chúng. + Cho biết chức năng của từng + Nêu chức năng của từng rễ rễ biến dạng đó? biến dạng. - GV nhận xét và cho điểm - HS lắng nghe. khuyến khích các nhóm hoạt động tốt. - Bổ sung hoàn chỉnh kiến thức - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng - Treo bảng phụ ghi nội dung - Quan sát bảng phụ, nghe GV 2. Đặc điểm cấu tạo và chức bảng tr.40. hướng dẫn cách tiến hành. năng của rễ biến dạng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm theo yêu ( Bảng SGK tr.40) trong 5 phút để hoàn thành cầu của GV. bảng (điền tên cây và chức năng đối với cây). - Yêu cầu đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, các bày, các nhóm khác theo dõi nhóm khác bổ sung. Trường THCS Nguyễn Huệ 38
  39. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung và bổ sung. - Nhận xét và cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. - Yêu cầu HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập ở mục , tập mục  đầu tr.41 SGK. HS trình bày kết quả. - Tại sao phải thu hoạch các - Phải thu hoạch các cây có rễ cây có rễ củ trước khi chúng củ trước khi chúng ra hoa vì ra hoa? chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm đi rất nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng củ đều giảm. Bảng học tập Tên rễ Đặc điểm của rễ biến STT Tên cây Chức năng đối với cây biến dạng dạng Cải củ, cà rốt Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho 1 Rễ củ cây dùng khi ra hoa, tạo quả Trầu, tiêu, vạn niên Rễ phụ mọc từ thân và Giúp cây leo lên cao. 2 Rễ móc thanh, cành trên mặt đất, móc vào trụ bám Đước, sú, vẹt, bụt Sống trong điều kiện thiếu Lấy oxi cung cấp cho 3 Rễ thở mọc, mắm, bần, không khí nên rễ mọc các phần rễ dưới đất. ngược lên mặt đất. Tơ hồng, tầm gửi, Rễ biến thành giác mút Lấy thức ăn từ cây chủ. 4 Giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. 4. Củng cố - Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của chúng là gì? - Cho HS thi đoán nhanh rễ biến dạng: 1 nhóm nêu tên cây, nhóm khác nêu tên rễ biến dạng, chức năng với cây và với con người. - Hướng dẫn HS làm bài tập cuối tr.42 SGK. Trường THCS Nguyễn Huệ 39
  40. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Trả lời các câu hỏi trong SGK tr.42. - Xem trước nội dung bài 13: Cấu tạo ngoài của thân. - Chuẩn bị theo nhóm: cành ổi, cam, có lá (mầm hoa, lá ) IV. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 40
  41. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: CHƯƠNG III: THÂN Tiết 13 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu rõ cấu tạo ngoài của thân gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. - Phân biệt được: + Chồi ngọn và chồi nách. + 2 loại chồi nách: chồi lá với chồi hoa. + Các loại thân: thân đứng với thân leo, bò. - Vận dụng: nhận biết được chồi là, hoa; nhận dạng các loại thân trong thực tế. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh: không bẻ cây, bẻ cành. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về cấu tạo ngoài của thân và các loại thân. - Kĩ năng quản lí thời gian khi báo cáo. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng trong chia sẻ thông tin. III. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh liên quan tới bài học: Hình 13.1 13.3 tr.43, 44 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng đầu tr.45. - Mẫu vật: cành hồng, cây mồng tơi, cây cải, cây cỏ mần trầu, . Có chồi lá, chồi hoa. 2.Chuẩn bị của học sinh - Mẫu vật: cành hồng, cây dâm bụt, mồng tơi, rau má, - Xem trước nội dung bài học. IV. PHƯƠNG PHÁP - Trình bày 1 phút, trực quan, vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ỏn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên 2 loại rễ biến dạng và cho ví dụ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng đối với cây? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Trường THCS Nguyễn Huệ 41
  42. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Thân là CQSD của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân cây gồm những bộ phận nào? Có thể chia thành mấy loại? Đó là nội dung chính của bài học hôm nay. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân - Treo tranh H13.1 và yêu cầu - Quan sát mẫu vật và đối I. Cấu tạo ngoài của thân HS đặt 1 cây hoặc cành cây có chiếu với tranh H13.1 tr.43 - Thân cây gồm: thân chính, đầy đủ chồi, ngọn, lá lên bàn SGK. cành, chồi ngọn và chồi nách. và quan sát. - Chồi ngọn nằm ở đỉnh thân - Hướng dẫn HS quan sát mẫu - HS quan sát tranh và mẫu vật và cành. vật và H13.1. theo hướng dẫn. - Chồi nách có 2 loại là chồi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm trả lời hoa và chồi lá. trả lời 5 câu đầu mục tr.43: các câu hỏi ở mục  tr.43: + Chồi hoa: mang các mầm + Thân mang những bộ phận + Thân cây gồm: thân chính, hoa, sẽ phát triển thành hoa nào? cành, chồi ngọn và chồi nách. hoặc cành mang hoa. + Những điểm giống nhau giữa + Thân và cành đều có những + Chồi lá: mang mầm lá, sẽ thân và cành? (GV cho HS bộ phận giống nhau: chồi, lá phát triển thành cành mang lá. quan sát 1 cây và 1 cành, hoặc nên cành còn gọi là thân phụ. quan sát cành trên cây để thấy Cành chỉ khác thân: cành do rõ cành và thân đều gồm chồi nách phát triển thành, những bộ phận giống nhau) thân do chồi ngọn phát triển thành. Thân thường mọc đứng, cành thường mọc xiên. + Vị trí của chồi ngọn trên thân + Ngọn thân chính, đầu cành. và cành? + Vị trí của chồi nách? + Nằm ở kẻ lá (nách lá). + Chồi ngọn sẽ phát triển thành + Chồi ngọn phát triển thành bộ phận nào của thân cây? ngọn cây. - GV hướng dẫn: thân chính - HS lắng nghe và ghi nhớ. có hình trụ, trên thân có các thân phụ là cành. Đỉnh thân chính và đầu cành có các chồi ngọn. Dọc thân và cành có lá, ở kẽ lá là chồi nách. Trường THCS Nguyễn Huệ 42
  43. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Gọi 1, 2 HS cầm mẫu vật chỉ - HS thực hiện theo yêu cầu các bộ phận của thân, gọi HS của GV. khác nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin trong SGK. mục  tr.43 SGK. - GV nhấn mạnh chồi nách - HS lắng nghe và ghi nhớ. gồm 2 loại: chồi lá và chồi hoa nằm ở kẽ lá. - Treo tranh H13.2, hướng dẫn - Quan sát tranh theo hướng HS quan sát tranh. dẫn của GV. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời 2 câu hỏi cuối mục : trả lời câu hỏi: + Tìm điểm giống nhau giữa + Đều có mầm lá bao bọc, chồi hoa và chồi lá? nhưng trong chồi lá là mô phân sinh, còn chồi hoa là mầm hoa. + Chồi hoa, chồi lá sẽ phát + Chồi lá sẽ phát triển thành triển thành bộ phận nào của cành mang lá, còn chồi hoa sẽ cây? phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa. - Nhận xét và cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Các loại thân - Treo tranh phóng to H 13.3 - Quan sát trnh theo hướng II. Các loại thân: 3 loại tr.44, hướng dẫn HS quan sát. dẫn của GV. - Thân đứng: 3 dạng - Yêu cầu HS đặt các mẫu vật - HS đặt mẫu vật, quan sát và + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. mang theo lên bàn và quan sát thảo luận để phân loại. Đại VD: ổi, mít, cam, thân của chúng, chia thành các diện nhóm trình bày kết quả + Thân cột: cứng, cao, không nhóm theo đặc điểm: thảo luận, nhóm khác nhận cành. + Vị trí thân trên mặt đất: nằm xét, bổ sung. VD: cau, dừa, sát đất hay cao so với mặt đất? + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp, + Độ cứng mềm của thân? VD: cỏ mực, rau bợ + Sự phân cành của thân: có - Thân leo: cành hay không có cành? + Thân quấn: mồng tơi, + Thân đứng độc lập hay phải + Tua cuốn: mây, khổ qua, bám vào vật khác để leo lên dưa leo, Trường THCS Nguyễn Huệ 43
  44. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung cao? - Thân bò: mềm, yếu, bò lan - GV nhận xét. - HS lắng nghe. sát mặt đất như cỏ sữa, rau - Yêu cầu HS đọc thông tin - Cá nhân đọc thông tin mục má, mục  tr.44; thảo luận nhóm  ở phần 2, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục  đầu hoàn thành bảng. tr.45 SGK. - Treo bảng phụ ghi nội dung - Đại diện nhóm phát biểu, bảng đầu tr.45. nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung và hoàn chỉnh - HS lắng nghe và ghi bài. nội dung. 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập cuối tr.45 SGK. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.45. - Hoàn thành vở bài tập. - Làm bài tập SGK tr.45. - Xem trước nội dung bài 14: Thân dài ra do đâu? - Làm thí nghiệm bài 14 theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 44
  45. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 14 THÂN DÀI RA DO ĐÂU? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Qua thí nghiệm, HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn. - Giải thích được các hiện tượng bấm ngọn và tỉa cành trong sản xuất. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về sự dài ra của thân là do sự phân chia của TB ở mô phân sinh ngọn. - Kĩ năng giải quyết vấn đề: giải thích vì sao người ta không bấm cây tỉa cành ở một số loại cây? - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh liên quan tới bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Các nhóm làm thí nghiệm và báo cáo kết quả theo mẫu SGK tr.46. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, quan sát tìm tòi, trực quan. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân? Phân biệt chồi hoa và chồi lá. - Có mấy loại thân? Kể tên một số loại cây có những loại thân đó. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Quan sát trong tự nhiên, ta thấy khi cây còn nhỏ thì thân ngắn. Sau một thời gian thì thân dài ra. Vậy thân dài ra do đâu? Tiết học hôm nay sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sự dài ra của thân - Yêu cầu học sinh các nhóm - Đại diện 4 nhóm lên báo cáo. I. Sự dài ra của thân báo cáo kết quả thí nghiệm. 1. Thí nghiệm: SGK Trường THCS Nguyễn Huệ 45
  46. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - HS theo dõi. - Kết quả: (Nếu các nhóm tiến hành thí + Cây không ngắt ngọn có cao nghiệm không thành công, thì thêm. GV yêu cầu HS quan sát + Cây ngắt ngọn không cao H14.1 và bảng phụ có KQ sẵn. thêm được. - Yêu cầu học sinh đọc thông - HS đọc thông tin và thảo 2. Kết luận tin , thảo luận nhóm 5 phút luận nhóm theo yêu cầu. Đại - Thân cây dài ra do sự phân các câu hỏi mục  tr.46 SGK. diện nhóm trình bày. chia tế bào ở mô phân sinh + So sánh chiều cao của 2 + Cây bị ngắt ngọn thấp hơn ngọn. Vậy, thân cây dài ra là nhóm cây trong thí nghiệm: cây không bị ngắt ngọn. do phần ngọn. ngắt ngọn và không ngắt ngọn. 3. Ứng dụng + Từ TN trên, hãy cho biết + Thân dài ra do phần ngọn. - Bấm ngọn: với cây lấy hoa, thân dài ra do bộ phận nào? quả, hạt. + Xem lại bài 8 “ Sự lớn lên + Do sự phân chia và lớn lên - Tỉa cành: đối với cây lấy gỗ, và ph.chia tế bào”, giải thích của các tế bào mô phân sinh ở sợi. vì sao thân dài ra được? ngọn. - Giải thích cho HS: Thường - HS lắng nghe và ghi nhớ. bấm ngọn cây trước khi cây ra hoa vì: + Khi bấm ngọn, cây không cao lên, chất dinh dưỡng sẽ tập trung nuôi chồi hoa, chồi lá phát triển. + Tỉa cành xấu, cành sâu kết hợp với bấm ngọn, để thức ăn dồn xuống các cành còn lại làm cho chồi, hoa, quả, lá phát triển. Đối với cây lấy gỗ, lấy sợi, thì không bấm ngọn vì phải để cây mọc cao mới cho gỗ tốt, sợi tốt. Nhưng cũng cần thường xuyên tỉa cành xấu, sâu để chất dinh dưỡng được tập trung vào thân chính. Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng trong thực tế Trường THCS Nguyễn Huệ 46
  47. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin trong SGK II. Giải thích những hiện mục 2 tr.47. tượng trong thực tế - Thảo luận nhóm trả lời câu - Thảo luận nhóm trả lời câu - Đậu, bông, cà phê, là hỏi mục  tr.47 SGK: giải hỏi. Đại diện nhóm trình bày, những cây lấy quả và hạt nên thích tại sao người ta bấm các nhóm khác theo dõi, bổ ta bấm ngọn để cây tập trung ngọn, tỉa cành như vậy? sung. chất dinh dưỡng nuôi chồi - Bổ sung và hoàn chỉnh nội hoa, quả và hạt dung. - Những cây lấy gỗ, sợi như đay, gai, tràm, thì cần thân dài nên không bấm ngọn mà tỉa cành sâu để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân. 4. Củng cố - Cho 1 HS đọc phần kết luận (khung hồng) SGK tr.47. - Cho HS làm bài tập ở SGK tr.47. - Khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? Để cây ra nhiều ngọn non. - Cho HS giải ô chữ tr.48 SGK. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Đọc mục ”Em có biết”. - Xem lại cấu tạo trong miền hút của rễ. - Xem trước nội dung bài 15: Cấu tạo trong của thân non. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 47
  48. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 15 CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm cấu tạo của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút). - Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về cấu tạo trong của thân non. - Kĩ năng so sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo của rễ. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ hình 10.1 SGK tr.32, hình 15.1, SGK tr .49. - Bảng phụ: Cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non. - Bảng phụ: So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ” - Xem trước nội dung bài học ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thân dài ra do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? - Cho VD những loại cây được bấm ngọn, những loại cây được thì tỉa cành? Giải thích. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và ngọn cành, chúng thường có màu xanh lục. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu tạo trong của thân non như thế nào? Nó có điểm gì giống và khác so với cấu tạo rễ cây? Trường THCS Nguyễn Huệ 48
  49. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân non - Treo hình 15.1 tr.49 SGK, - HS quan sát tranh và ghi nhớ I. Cấu tạo trong của thân hướng dẫn HS quan sát. từng bộ phận của thân non. non: Thân non có cấu tạo gồm - Gọi HS lên bảng chỉ tranh - Lên bảng chỉ tranh. 2 phần: vỏ và trụ giữa. xác định các bộ phận thân non - Vỏ: gồm - Treo bảng phụ, yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm theo yêu + Biểu bì: gồm 1 lớp TB trong thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: cầu, đại diện nhóm trình bày, suốt, xếp sát nhau, có tác dụng + Cấu tạo trong của thân non các nhóm khác theo dõi, nhận bảo vệ bộ phận bên trong. có mấy phần, chức năng của xét, bổ sung. + Thịt vỏ: gồm nhiều lớp TB từng phần? lớn hơn, một số tế bào chứa + Cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù chất diệp lục có chức năng dự hợp với chức năng nào? trữ và tham gia quang hợp. - GV bổ sung, hoàn chỉnh kiến - HS lắng nghe và ghi bài. - Trụ giữa: gồm thức. + Bó mạch: . Mạch rây gồm những TB vách mỏng giúp vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. . Mạch gỗ gồm những TB có vách hóa gỗ dày, không có chất TB giúp vận chuyển muối khoáng và nước đến lá + Ruột gồm những TB có vách mỏng có chức năng chứa chất dự trữ. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ - Treo tranh H10.1 và H15.1 - HS thực hiện theo yêu cầu II. So sánh cấu tạo trong của yêu cầu HS lên xác định cấu của GV. thân non với miền hút của rễ tạo trong của thân non và rễ. - Thảo luận nhóm tìm điểm  Giống nhau: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm giống và khác nhau trong cấu - Đều cấu tạo từ tế bào. trả lời câu hỏi mục  tr.50: tạo của rễ và thân non. - Gồm các bộ phận: vỏ (biểu + So sánh cấu tạo trong của rễ - Đại diện các nhóm lên trình bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch (miền hút) và thân non, chúng bày, các nhóm còn lại theo và ruột). Trường THCS Nguyễn Huệ 49
  50. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung có điểm gì giống nhau? dõi, nhận xét, bổ sung.  Khác nhau: + Sự khác nhau trong cấu tạo Rễ Thân non bó mạch của rễ và thân? - Biểu bì có - Biểu bì ko - GV bổ sung và hoàn chỉnh - HS lắng nghe và ghi bài. lông hút. có lông hút. nội dung. - Bó mạch: - Bó mạch: mạch gỗ và xếp thành mạch rây vòng (mạch xếp xen kẽ. gỗ ở trong, mạch rây: ở ngoài). 4. Củng cố - Cho 1 HS đọc phần kết luận (khung hồng) SGK tr.50. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 tr.50 SGK. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thiện vở bài tập. - Đọc mục “Điều em nên biết”. - Xem trước nội dung bài 16: Thân to ra do đâu? - Các nhóm chuẩn bị: đoạn cây già có lõi cưa ngang, 1 đoạn thân cây bình bát chưa quá già. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 50
  51. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 16 THÂN TO RA DO ĐÂU? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết: trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu? - Hiểu: phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi cây qua đếm các vòng gỗ hàng năm. - Vận dụng: xác định tuổi cây, lõi cây. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ hình, quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây xanh, hạn chế việc làm vô ý thức như bẻ cành cây, đu, trèo, làm gãy hoặc bóc vỏ cây và ý thức bảo vệ rừng, trồng rừng, tuyên truyền mọi người trồng cây gây rừng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy được sự to ra của thân là do sự phân chia của TB mô phân sinhở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, cách xác định tuổi của cây gỗ. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2 tr.49, 51, 52 SGK. - Đoạn thân cây già, có lõi. 2. Chuẩn bị của học sinh - Các nhóm chuẩn bị một số đoạn thân cây già có lõi. - Đọc và soạn bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Vẽ sơ đồ chung cấu tạo trong của thân non? - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non? - So sánh cấu tạo trong của thân non với rễ (miền hút). 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Trường THCS Nguyễn Huệ 51
  52. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Trong quá trình sống, cây không những lớn lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ bộ phận nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi này sau khi học xong bài học hôm nay. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tầng phát sinh - Treo tranh H15.1 và 16.1, - HS quan sát tranh, thảo luận 1. Tầng phát sinh yêu cầu HS quan sát tranh và nhóm, đại diện nhóm trình - Có 2 loại: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: bày, các nhóm nhận xét, bổ + Tầng (phát) sinh vỏ: làm cho Cấu tạo trong của thân cây sung. HS phát hiện ra tầng phần vỏ dày thêm. non và thân cây trưởng thành sinh vỏ, tầng sinh trụ. + Tầng (phát) sinh trụ: làm có gì khác nhau? cho trụ giữa to ra. - Nhận xét và tổng kết: Thân - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Thân cây to ra nhờ sự phân cây trưởng thành ngoài các bộ chia các tế bào mô phân sinh ở phận giống thân cây non còn tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. có bộ phận nữa là tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Ý nghĩa của sự khác nhau - HS thảo luận nhóm và trả này đối đời sống của cây? lời: thân cây to ra. (HD: so sánh kích thước của thân non và thân trưởng thành) - Hướng dẫn HS xác định vị - HS lắng nghe và thực hiện trí 2 tầng phát sinh: dùng dao theo hướng dẫn của GV. khẽ cạo cho bong lớp vỏ màu nâu để lộ phần màu xanh, đó là tầng sinh vỏ. Tiếp tục dùng dao khía sâu vào cho đến lớp gỗ – tách khẽ lớp gỗ này ra – lấy tay sờ lên phần gỗ thấy nhớt, đó là tầng sinh trụ. - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin trong SGK và mục  và thảo luận nhóm trả thảo luận nhóm, đại diện trình lời câu hỏi mục  thứ 2: bày, các khác nhóm bổ sung. + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận + Tầng sinh vỏ: Nằm trong nào? lớp thịt vỏ. Trường THCS Nguyễn Huệ 52
  53. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận + Tầng sinh trụ: Nằm giữa nào? mạch rây và mạch gỗ. + Thân cây to ra do đâu? + Do sự phân chia các tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Nhận xét và rút ra kết luận. - HS lắng nghe và ghi bài. - Nhấn mạnh khi ta bóc vỏ - HS lắng nghe và ghi nhớ. mạch rây bị bóc ra theo. Hoạt động 2: Vòng gỗ hàng năm - Ở vùng nhiệt đới, hằng năm - HS lắng nghe và ghi nhớ. 2. Vòng gỗ hàng năm gồm 2 mùa: mùa mưa và mùa - Hàng năm cây sinh ra các khô. Vào mùa mưa, thức ăn vòng gỗ. nhiều tầng sinh trụ tạo nhiều - Đếm số vòng gỗ (màu sẫm mạch gỗ to có thành mỏng, hoặc nhạt) ta có thể xác định xếp thành vòng dày có màu được tuổi cây. sang. Mùa khô, ít thức ăn TB gỗ sinh ra ít hơn, bé hơn, có thành dày, xếp thành vòng mỏng màu sẫm. Đó là vòng gỗ hàng năm. - Vậy ở vùng nhiệt đới mỗi - HS trả lời: 2 vòng. năm cây thân gỗ tạo thành mấy vòng? - Ta có thể xác định tuổi của - Dựa vào vòng gỗ hàng năm, cây dựa vào đâu? Xác định ta đếm số vòng sẫm hoặc đếm như thế nào? số vòng sáng màu. - Yêu cầu HS để các đoạn gỗ - HS thực hiện theo yêu cầu già có lõi lên bàn và xác định của GV và trả lời kết quả. tuổi cây (HD: dùng bút chì kẻ 1 đường thẳng qua tâm thân gỗ cắt ngang, xác định phần gỗ, đếm số vòng sẫm hoặc sáng từ trong ra ngoài). - Yêu cầu HS đọc mục em có - Thực hiện theo yêu cầu của biết để hiểu thêm cách đọc GV. Trường THCS Nguyễn Huệ 53
  54. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung vòng gỗ. Hoạt động 3: Dác và ròng - Cho HS quan sát tranh H16.2 - HS quan sát tranh và mẫu 3. Dác và ròng và vào vật mẫu. vật. - Cây gỗ lâu năm có dác và - Đọc thông tin mục  tr.52 - Nghiên cứu thông tin trong ròng. và trả lời câu hỏi: SGK và trả lời câu hỏi: Dác Ròng + Thế nào là dác? Thế nào là + Dác là lớp gỗ màu sáng ở - Phần gỗ - Phần gỗ ròng? phía ngoài. Ròng là lớp gỗ màu sáng, màu thẫm, màu thẫm rắn hơn dác nằm ở nằm ở bên rắn chắc ở phía trong. ngoài. phía trong. + Tìm sự khác nhau giữa dác + Dác phía ngoài, ròng phía - Là những - Là những và ròng. trong. Dác là TB mạch gỗ TB mạch gỗ TB chết, sống vận chuyển nước và sống giúp vách dày muối khoáng, ròng là TB chết cây vận giúp nâng đỡ chức năng nâng đỡ cây. chuyển nước cây. + Phần gỗ nào được chọn để + Gỗ ròng cứng hơn nên được và muối làm nhà? dùng để làm nhà. khoáng. + Khi khai thác gỗ ta nên khai + Khai thác cây lâu năm. thác cây non hay cây lâu năm? - Bổ sung và hoàn thiện kiến - HS lắng nghe và ghi bài. thức. 4. Củng cố - Đọc phần kết luận trong khung hồng tr.52 SGK. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Ôn lại cấu tạo và chức năng của bó mạch. - Xem trước nội dung bài 17: Vận chuyển các chất trong thân. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 54
  55. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 17 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm rõ: Nước và muối khoáng hòa tan vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tập thiết kế thí nghiệm chứng minh 1 nhận định. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng, không bẻ cây, cành. - Nâng cao lòng say mê nghiên cứu khoa học. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng ứng xử/giao tiếp trong khi thảo. - Kĩ năng quản lí thời gian khi tiến hành thí nghiệm. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Làm thí nghiệm với 2 cành hoa (làm trước); 1 cành chiết. - Tranh phóng to H17.1, 17.2 SGK tr.55. - 6 kính lúp, 6 dao cắt. 2. Chuẩn bị học sinh - Làm thí nghiệm (theo nhóm) trước như SGK hướng dẫn. - Kính lúp, hoa hồng hoặc hoa huệ trắng, cốc đựng nước, mực đỏ, mực xanh. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thân to ra do đâu? Muốn xác định tuổi đoạn gỗ già cưa ngang người ta dựa vào đặc điểm nào? - Thế nào là dác, ròng? Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của mạch gỗ và mạch rây? (ghi điểm). Trong bài học trước ta đã biết chức năng chính của mạch gỗ, mạch rây là dẫn truyền nước, muối khoáng, chất hữu cơ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta sẽ kiểm tra lại điều này có đúng không. Trường THCS Nguyễn Huệ 55
  56. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan - Nêu mục đích của TN chứng - HS lắng nghe. I. Vận chuyển nước và muối minh mạch gỗ vận chuyển khoáng hòa tan nước và muối khoáng qua sự 1. Thí nghiệm thay đổi màu của mạch gỗ. - Cắm 2 cành hoa hồng trắng - Yêu cầu HS các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày, vào 2 lọ nước (lọ A có cho bày cách tiến hành thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, nhận thêm màu đỏ). kết quả. xét. - Để ra chổ thoáng 1 thời gian. - Nhận xét, bổ sung, cho HS - HS theo dõi và ghi kết quả. Kết quả: xem kết quả TN do GV làm. + Ở lọ A: hoa và lá bị nhuộm - Phát cho các nhóm dao cắt - Đại diện các nhóm lên nhận màu đỏ. và kính lúp. dụng cụ. + Cắt ngang thân và cành ở lọ - Hướng dẫn HS cắt những lát - HS lắng nghe và thực hiện A thấy mạch gỗ bị nhuộm màu mỏng qua cành và quan sát theo hướng dẫn. đỏ. xem phần nào bị nhuộm màu 2. Kết luận dưới kính lúp. - Nước và muối khoáng vận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thực hiện theo yêu cầu, chuyển từ rễ lên thân nhờ trả lời câu hỏi: đại diện nhóm trình bày: mạch gỗ. + Phần nào trong thân bị + Mạch gỗ nhuộm màu? + Qua TN, nhận xét nước và + Nước và muối khoáng được muối khoáng được vận chuyển vận chuyển lên thân nhờ mạch qua phần nào trong thân cây? gỗ. - Nhận xét và cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài. - Không được bẻ thân cây vì - HS lắng nghe và ghi nhớ. làm như vậy cây sẽ không vận chuyển được nước và muối khoáng hòa tan. Hoạt động 2: Vận chuyển chất hữu cơ - Yêu cầu HS đọc TN trong - Thực hiện theo yêu cầu của II. Vận chuyển chất hữu cơ SGK tr.55 và quan sát H17.2. GV. - Mạch rây vận chuyển chất - Cho HS thảo luận nhóm trả - Thảo luạn nhóm trả lời câu hữu cơ trong cây. lời câu hỏi: hỏi, đại diện nhóm trình bày: Trường THCS Nguyễn Huệ 56
  57. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung + Giải thích vì sao ở mép vỏ + Khi bóc vỏ là bóc luôn cả phía chỗ cắt trên phình to ra? mạch rây. Vì vậy các chất hữu Vì sao mép vỏ ở phía dưới cơ vận chuyển từ lá xuống các không phình to ra? cơ quan qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to ra. + Mạch rây có chức năng gì? + Vận chuyển chất hữu cơ trong cây. + Nhân dân ta thường làm như + Chiết cành. thế nào để nhân giống cây ăn quả như cam, bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm, - Quan sát thân cây bị buộc - Phần thân trên mép buộc dây thép lâu ngày có hiện phình to. tượng gì? - Giáo dục ý thức bảo vệ cây, - HS lắng nghe và ghi nhớ. tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây: làm như vậy sẽ hạn chế sự phát triển của cây. 4. Củng cố - Làm bài tập điền từ trong SGK tr.56. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK tr.56. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị theo nhóm: củ khoai tây, gừng (có mọng), su hào, củ bột báng, . - Xem trước nội dung bài 18: Biến dạng của thân. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 57
  58. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 18 BIẾN DẠNG CỦA THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết: Nêu được đặc điểm của các loại thân biến dạng, cho ví dụ. - Hiểu: Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. - Vận dụng: Nhận dạng một số loại thân biến dạng thường gặp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đối chiếu so sánh các biến dạng của thân. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát, đối chiếu những loại thân với nhau. - Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại thân). III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to H18.1“Một số loại thân biến dạng”. - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.59 SGK. - Mẫu vật một số thân biến dạng. 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước nội dung bài học. - Các nhóm: Củ khoai tây có mầm, củ gừng, củ su hào, củ dong ta, đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm. IV. PHƯƠNG PHÁP - Nêu – giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ, giảng giải. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả lại TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng. - Mạch rây, mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Trường THCS Nguyễn Huệ 58
  59. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Thân có vai trò là mang cành, lá, vận chuyển nước, muối khoáng. Ngoài ra, thân còn thay đổi hình dạng thực hiện những chức năng khác. Vậy thân có những biến đổi như thế nào và có chức năng gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời những câu hỏi này. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng - Kiểm tra sự chuẩn bị của - Để các mẫu vật đã chuẩn bị I. Quan sát và ghi lại thông nhóm (mẫu nào sai GV loại). lên bàn cho GV kiểm tra. tin một số loại thân biến - Yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát mẫu vật và trả dạng mẫu vật, xem chúng có đặc lời: Đều có chồi nách và chồi - Có một số thân cây biến điểm gì chứng tỏ chúng là 1 ngọn. dạng, làm chức năng dự trữ thân (HD: tìm xem chúng có chất dinh dưỡng đó là thân củ, chồi và lá hay không?). thân rễ. - Nghiên cứu tông tin trong - Quan sát các mẫu vật và - VD: SGK tr.58, quan sát các mẫu phân loại theo hướng dẫn: + Củ su hào hình dạng to tròn. vật và phân loại chúng thành phân thành 2 nhóm: trên mặt Vị trí: trên mặt đất thân củ. nhóm (HD: dựa vào vị trí của đất và dưới mặt đất. + Củ khoai tây: dạng to, tròn. nó so với mặt đất và hình dạng Vị trí: dưới mặt đất thân củ. củ, chức năng). + Củ dong ta, củ gừng : hình - Yêu cầu đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, dạng giống rễ. Vị trí: dưới mặt trình bày. các nhóm theo dõi, bổ sung. đất thân rễ. - Yêu cầu HS quan sát củ - Hình dạng giống rễ, dưới - Các loại cây như: xương dong và củ gừng, tìm điểm mặt đất. rồng, cành giao sống nơi giống nhau? khô cạn, nên thân của chúng -Lưu ý: khi bóc vỏ củ dong, - HS lắng nghe và ghi nhớ. dự trữ nước thân mọng dọc củ có những mắt nhỏ đó là nước. chồi nách, còn các vỏ (hình vảy) đó là lá. - Quan sát củ su hào, khoai - HS trả lời: tây, tìm điểm giống và khác + Giống: hình dạng to, tròn, nhau. chứa chất dự trữ. - Cho HS các nhóm nhận xét, + Khác: Su hào trên mặt đất, bổ sung. khoai tây dưới mặt đất. - Có mấy loại thân biến dạng - HS trả lời. nào? Chúng có chức năng gì? Trường THCS Nguyễn Huệ 59
  60. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung - Nhận xét và chốt kiến thức. - HS lắng nghe và ghi bài. - Hướng dẫn các nhóm quan - Quan sát cây xương rồng. sát thân cây xương rồng, thảo luận theo câu hỏi: + Lấy que nhọn chọc vào cây + Nhựa chảy ra. xương rồng. Có hiện tượng gì? + Xương rồng thường sống ở + Sa mạc. đâu? + Sống trong điều kiện khô + Thân mọng nước, lá biến han, cây xương rồng có đặc thành gai. điểm gì? + Thân cây xương rồng chứa + Dự trữ nước cho cây. nhiều nước có tác dụng gì? + Kể tên một số cây mọng - Cành giao, cây trường sinh, nước mà em biết. Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng - Treo bảng phụ ghi nội dung - Thực hiện theo yêu cầu của II. Đặc điểm, chức năng của bảng tr.59 SGK. Yêu cầu HS GV. một số loại thân biến dạng thảo luận nhóm (2 em) trong 5 (Như bảng SGK) phút hoàn thành bảng. - Yêu cầu đại diện phát biểu, - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung theo bảng. nhóm bổ sung. - GV nhận xét và hoàn thiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. kiến thức. Stt Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân 1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ 2 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất. nt Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất nt Thân rễ 4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất nt Thân rễ Thân mọng nước mọc trên mặt Thân dự trữ nước, quang Thân mọng 5 Xương rồng đất hợp. nước Trường THCS Nguyễn Huệ 60
  61. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung 4. Củng cố - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thiện vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết”. - Làm bài tập trong SGK tr.60. - Yêu cầu HS ôn lại một số bài đã học để giờ sau ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 61
  62. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 19 ÔN TẬP CHƯƠNG I, II, III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết: hệ thống lại các kiến thức đã học từ trong chương I, II, III nhằm chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Hiểu: so sánh được cấu tạo của: thân non với miền hút của rễ; so sánh, giải thích được một số hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích môn học. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc các câu hỏi ôn tập - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hệ thống câu hỏi theo trọng tậm của chương trình. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại các bài đã học theo hướng dẫn của GV. IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Để hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra 1 tiết sắp đến, hôm nay chúng ta ôn tập các nội dung chính trong chương I, II, III. b. Nội dung Hoạt động 1: Giới hạn các kiến thức trọng tâm trong chương trình 1. Đặc điểm chung của thực vật là gì? 2. Có phải tất cả thực vật đều có hoa? 3. Kể tên các thành phần của tế bào thực vật? Vẽ hình? Chú thích. 4. Các loại rễ, các miền của rễ. 5. Cấu tạo miền hút của rễ? Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ có chú thích? Trường THCS Nguyễn Huệ 62
  63. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung 6. Cấu tạo trong của thân non như thế nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thân non? So sánh với cấu tạo miền hút của rễ? 7. Phân biệt các loại thân? Cho ví dụ? 8. Thân dài và to ra do đâu? Giải thích các hiện tượng thựcc tế: bấm ngọn, tỉa cành? Dác khác ròng như thế nào? 9. Mạch gỗ và mạch rây có vai trò như thế nào? 10. Kể tên một số loại: Rễ biến dạng? Thân biến dạng? (có cho vd minh họa). - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. - HS hoạt động nhóm (cá nhân) trả lời các câu hỏi GV đặt ra. - GV cho điểm các HS và các nhóm hoạt động tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vẽ hình - Vẽ bằng viết chì xong phải tô lại cùng màu mực với bài làm. 1. Tế bào thực vật 2. Cấu tạo miền hút của rễ. 3. Sơ đồ cấu tạo trong của thân non 4. Củng cố - GV nhấn mạnh lại phần trọng tâm ở các câu hỏi ôn tập. 5. Dặn dò - Học kĩ các nội dung đã ôn tập, tiết sau kiểm tra 1 tiết. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 63
  64. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 20 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra lại những kiến thức đã học. Qua kiểm tra đánh giá được chất lượng của từng HS. Từ đó rút kinh nghiệm trong việc giảng dạy để phù hợp với các đối tượng HS, có biện pháp tích cực với các HS yếu để nâng cao chất lượng bộ môn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cẩn thận khi làm bài cho HS. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ trung thực khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm, ma trận. - Photo đề cho HS làm bài trực tiếp trên đề. 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài theo nội dung đã ôn tập. III. NỘI DUNG KIỂM TRA - Phần 1: Trắc nghiệm 8 câu (4đ) - Phần 2: Tự luận 4 câu (6đ) IV. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 64
  65. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: CHƯƠNG IV: LÁ Tiết 21 ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhập ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng so sánh, nhận xét. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đối chiếu đặc điểm của bên ngoài của lá (phiến lá, gân lá), nhận biết lá đơn, lá kép và các kiểu sắp xếp của lá trên thân và cành. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận. - Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại lá). III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá. - Tranh phóng to 19.2 19.5 tr.61, 62, 63 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sưu tầm các loại lá theo yêu cầu của GV. - Xem trước nội dung của bài học IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, so sánh, hoạt động nhóm. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: - GV: CQSD của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì? HS trả lời. - GV: Qua 2 chương trước, chúng ta đã học về rễ, thân. Trong chương IV chúng ta sẽ học về lá. Lá là cơ quan sinh dưỡng rất quan trọng, nhiệm vụ của lá là tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Trường THCS Nguyễn Huệ 65
  66. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Vậy thì lá có những đặc điểm như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá - Treo tranh H19.1 SGK, - HS quan sát tranh và mẫu vật 1. Đặc điểm bên ngoài của lá hướng dẫn HS quan sát, kết để trả lời câu hỏi. a. Phiến lá hợp với quan sát mẫu vật. - Phiến lá có màu lục, dạng - Lá gồm những bộ phận nào? - Cuống lá, phiến lá, gân lá. bản dẹt, là phần rộng nhất của - Yêu cầu HS lên xác định trên - HS thực hiện theo yêu cầu lá. tranh các bộ phận của lá. của GV. - Giúp lá thu nhận được nhiều - Nêu chức năng quan trọng - Chức năng quang hợp. ánh sáng để chế tạo chất hữu nhất của lá. cơ cho cây. - Lá có nhận được ánh sáng thì - HS trả lời. b. Gân lá mới thực hiện được chức năng - Có 3 kiểu gân lá: này. Vậy những đặc điểm nào + Gân hình mạng: Lá gai, lá giúp lá nhận được nhiều as? dâu, - Gv dẫn dắt vào phiến lá. - HS lắng nghe. + Gân hình song song: Lá lúa, a. Phiến lá lá ngô, - Yêu cầu HS quan sát H19.2, - HS quan sát tranh và mẫu vật + Gân hình cung: Lá lục kết hợp mẫu vật mang đến lớp theo hướng dẫn. bình, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Hoạt động nhóm, trả lời câu c. Lá đơn và lá kép trả lời câu hỏi: hỏi. Đại diện nhóm trình bày. - Phân biệt lá đơn lá kép dựa + Nhận xét hình dạng, kích + Hình dạng đều có bảng dẹt, vào các dấu hiệu: thước, màu sắc, diện tích bề kích thước khác nhau, màu + Sự phân nhánh của cuống lá. mặt của phiến so với cuống? xanh, diện tích của phiến lá + Thời điểm rụng của cuống lớn hơn cuống lá. và phiến. + Tìm điểm điểm giống nhau + Phiến lá có hình bản dẹt, là Lá đơn Lá kép của phần phiến các loại. phần rộng nhất, có màu lục. - Có một - Có 1 cuống + Phiến lá to có chức năng gì? + Có chức năng thu nhận cuống, một chính, nhiều Điều đó có ý nghĩa như thế nhiều as, có ý nghĩa tổng hợp phiến lá. cuống nhỏ nào với cây? được chất hữu cơ để nuôi cây. mang các lá - Lưu ý: có 1 số lá có màu đỏ, - HS lắng nghe và ghi nhớ. chét. tím, Do sắc tố quy định (vẫn - Cả cuống - Lá chét có diệp lục). Trường THCS Nguyễn Huệ 66
  67. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung b. Gân lá và phiến rụng trước, - Treo tranh H19.3 SGK. - Quan sát tranh. rụng cùng cuống chính - Gân lá có mấy kiểu? Đó là - 3 kiểu: gân hình mạng, song một lúc. rụng sau. những kiểu nào? song, hình cung. - Yêu cầu HS lật mặt dưới của - Quan sát mẫu vật theo nhóm lá để quan sát gân lá và thấy theo yêu cầu của GV. rõ các kiểu gân lá. c. Lá đơn và lá kép - Treo tranh H19.4 yêu cầu HS - HS thực hiện theo yêu cầu quan sát, kết hợp với mẫu vật của GV. để phân biệt lá đơn, lá kép. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông - Tìm hiểu thông tin trong tin trong SGK trả lời câu hỏi: SGK và trả lời câu hỏi. Các Vì sao lá mồng tơi là lá đơn? HS khác lắng nghe, nhận xét Lá hoa hồng là lá kép? và bổ sung. - Nhận xét và hoàn thiện kiến - HS lắng nghe và ghi nhớ. thức. - Cho các nhóm phân loại mẫu - Các nhóm thực hiện theo yêu vật thành 2 nhóm lá đơn, lá cầu. Đại diện trình bày, các kép. nhóm nhận xét. - Nhận xét và sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành - Cho HS quan sát H19.5 và - Quan sát tranh và mẫu vật, 2. Các kiểu xếp lá trên thân mẫu vật về cách xếp lá và điền hoạt động nhóm hoàn thành và cành vào bảng tr.63 SGK. bảng tr.63 SGK. - Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: - Yêu cầu đại diện các nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các + Mọc cách. trình bày kết quả thảo luận. nhóm khác theo dõi và nhận + Mọc đối. xét. + Mọc vòng. - GV nhận xét và sửa lỗi. - HS lắng nghe. - Lá trên các mấu thân xếp so - Có mấy kiểu xếp lá trên thân, - Có 3 kiểu: mọc cách, mọc le nhau, giúp lá thu nhận được cành? Gồm những kiểu nào? đối, mọc vòng. nhiều ánh sáng. - Hướng dẫn HS quan sát mẫu - HS thực hiện theo hướng dẫn vật từ trên ngọn cành xuống, của GV. từ các phía khác nhau vào cành. Trường THCS Nguyễn Huệ 67
  68. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung + Dù mọc đối, cách hay vòng + Lá mọc so le nhau. nhưng cách mọc lá trên cành có chung điểm nào? + Cách mọc như thế có tác + Giúp lá nhận được nhiều dụng gì? ánh sang. - GV chốt ý và cho HS ghi bài - HS lắng nghe và ghi bài. 4. Củng cố - Đọc phân ghi nhớ trong SGK tr.64. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Câu 3: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng? Lá rất đa dạng thể hiện ở các đặc điểm: phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau, có nhiều kiểu gân lá, có lá đơn, lá kép 5. Dặn dò - Học bài và hoàn thiện vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết”. - Làm bài tập trong SGK tr.64. VI. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Nguyễn Huệ 68
  69. Giáo án sinh học 6 GV: Đào Thị Phương Dung Ngày soạn: Tiết 22 BÀI TẬP SƯU TẬP LÁ, ÉP LÁ LÀM TẬP BÁCH THẢO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về đặc điểm bên ngoài của lá. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tính mẫu vật. - Rèn kĩ năng ép lá. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thích thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây xanh II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại lá). - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Một số mẫu lá ép khô. - Một số dụng cụ ép lá: kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, giấy báo, giấy thấm, băng keo, bìa trắng. - Mốt số mẫu vật: cành, lá. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị theo nhóm: Dụng cụ và mẫu vật ép lá. IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm nhỏ, hỏi đáp gợi mở, quan sát nhận biết kiến thức. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm bên ngoài của lá. - Nêu các kiểu xếp lá trên thân và cành. Cho VD - Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: GV giới thiệu cho HS các mẫu lá ép khô mang theo giới thiệu vào bài. b. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách ép lá làm làm tập bách thảo 1. Sưu tầm mẫu vật: cành, lá - Chọn đa dạng các loai lá và cành: các lá có - HS lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện. Trường THCS Nguyễn Huệ 69