Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23 - Chủ đề: Quả và hạt - Trần Hữu Thủy

docx 10 trang Như Liên 15/01/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23 - Chủ đề: Quả và hạt - Trần Hữu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_23_chu_de_qua_va_hat_tran_huu_th.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23 - Chủ đề: Quả và hạt - Trần Hữu Thủy

  1. Giáo viên: Trần Hữu Thủy Môn: Sinh 6 Chủ đề .Quả và hạt Tuần 23 Tiết 43 Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM (Tiết 4) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Tự làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Biết được nguyên nhân cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm. - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. II. Kiến thức cơ bản 1:Thí nghiệm về những điều kiện cần cho .hạt nảy mầm: Có 3 điều kiện chủ yếu bên ngoài cần cho sự nảy mầm của hạt là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt Bảng thu hoạch Điều kiện thí nghiệm Kết quả thí nghiệm (số hạt nảy mầm) 10 hạt đỗ đen để khô Không nảy mầm 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong Không nảy mầm nước 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm Nảy mầm 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, Không nảy mầm để trong hộp xốp đựng đá 2.Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất. - Đảm bảo hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết. - Làm cho đất thoáng khi gieo hạt mới có đủ không khí để hô hấp. - Tránh nhiệt độ thấp, giữ ấm cho hạt hạt nẩy mầm. - giúp hạt gặp điều kiện thuận lợi, nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng đất tránh sâu bệnh.
  2. - hạt không bị mối mọi, nấm mốc phá hoại. III.Bài tập vận dụng Bài 1: (trang 115 SGK Sinh 6) Trong thí nghiệm 2 ta đã dùng cốc thí nghiệm nào để làm đối chứng?Giữa cốc đối chứng và cốc thí nghiệm chỉ khác nhau về điều kiện nào?Thí nghiệm nhằm chứng minh điều gì? Đáp án và hướng dẫn giải bài 1 Cốc 3 ở thí nghiệm 1 được dùng làm cốc đối chứng. Giữa cốc thí nghiệm và cốc đối chứng giống nhau về các điều kiện: hạt giống, nước, không khí nhưng khác nhau về điều kiện nhiệt độ. Thí nghiệm nhằm chứng minh dù có đầy đủ các điều kiện khác, nhưng nếu lạnh quá hạt cũng không nảy mầm được.Vậy hạt nảy mầm còn cần có nhiệt độ thích hợp. Bài 2: (trang 115 SGK Sinh 6): Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Các điều kiện nảy mầm của hạt: • Điều kiện bên ngoài: Hạt cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp thì mới nảy mầm được. • Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống của hạt phải tốt, không bị sâu mọt, sứt sẹo hoặc mốc, Bài 3*: (trang 115 SGK Sinh 6): Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: Muốn chứng minh được sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống, cần thiết kế thí nghiệm như sau: Làm nhiều cốc thí nghiệm giống nhau về tất cả các điều kiện bên ngoài (đủ nước, đủ không khí, có nhiệt độ thích hợp), nhưng khác nhau về chất lượng hạt giống. Ví dụ chỉ để một cốc có hạt giống tốt (hạt chắc, mẩy, không bị sứt sẹo, không bị sâu bệnh) còn các cốc khác đều có một trong những loại hạt giống xấu (hạt bị mọt, hạt bị mốc, hạt bị lép, hạt bị sứt sẹo ). IV.Bài tập về nhà. Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 bài 35 1. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt? A. Độ thoáng khí B. Độ ẩm C. Nhiệt độ D. Ánh sáng 2. Việc làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt có ý nghĩa gì? A. Giúp hạt không bị nhiệt độ cao của môi trường đất đốt nóng B. Giúp khí ôxi xâm nhập vào đất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hô hấp của hạt
  3. C. Giúp tăng khả năng hấp thụ nước của hạt sau khi gieo cấy D. Tất cả các phương án đưa ra 3. Trong các loại hạt dưới đây, hạt nào giữ được khả năng nảy mầm lâu nhất? A. Hạt lạc B. Hạt bưởi C. Hạt sen D. Hạt vừng 4. Để hạt được nảy mầm trong điều kiện thời tiết lý tưởng, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Tưới tiêu hợp lí B. Phủ rơm rạ lên hạt mới gieo C. Làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt D. Gieo hạt đúng thời vụ 5. Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào giúp cho hạt đã gieo hô hấp tốt hơn ? 1. Phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo 2. Cày xới đất thật kỹ trước khi gieo hạt 3. Tháo hết nước trong trường hợp đất mang hạt đã gieo bị ngập úng 4. Thường xuyên bón phân cho hạt đã gieo A. 2, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 2, 4 6. Trong các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt, điều kiện nào đóng vai trò tiên quyết? A. Hạt được trồng tại vùng đất tơi xốp, giàu khoáng. B. Hạt được bảo quản tốt, vẫn giữ nguyên vẹn phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. C. Hạt được che đậy kĩ càng bằng rơm, rạ sau khi gieo. D. Hạt được gieo đúng thời vụ. 7. Chọn một số hạt đậu tốt, khô cho vào 3 cốc thuỷ tinh, cốc 1 không cho nước, cốc 2 đổ ngập nước còn cốc 3 lót dưới những hạt đậu một lớp bông ẩm rồi để cả 3 cốc vào chỗ mát. Sau một thời gian, hạt ở cốc nào sẽ nảy mầm? A. Cả ba cốc B. Cốc 3 C. Cốc 2 D. Cốc 1 8. Ba điều kiện bên ngoài cần thiết cho sự nảy mầm của hạt là A. Không khí, nhiệt độ và độ pH thích hợp. B. Không khí, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. C. Ánh sáng, nhiệt độ và độ pH thích hợp. D. Ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. 9. Hạt lạc giữ được khả năng nảy mầm khoảng A. 3 – 5 năm. B. 1 – 2 năm. C. 7 – 8 tháng. D. 1 – 2 tháng. 10. Hạt sẽ mất hoàn toàn khả năng nảy mầm trong trường hợp nào dưới đây? A. Bị luộc chin B. Vùi vào cát ẩm C. Nhúng qua nước ấm D. Phơi ngoài ánh sáng mặt trời Đáp án Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 1. C 2. B 3. C 4. D 5. A 6. B 7. B 8. B 9. C 10. A
  4. Tuần 23 Tiết 44 I.Mục tiêu - Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn. II. Kiến thức cơ bản 1. Cây là một thể thống nhất a. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa Hình 1: Sơ đồ cây có hoa I.Rễ II.Lá III.Hoa IV.Quả V.Hạt VI.Thân Các chức năng chính của mỗi cơ quan Đặc điểm chính về cấu tạo 1. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt c. Gồm vỏ quả và hạt 2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất e. Những tế bào vách mỏng chứa hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì trường bên ngoài và thoát hơi nước. có những lỗ khí đóng mở được
  5. d. Mang hạt phấn chứa các tế bào 3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt sinh dục đực và noãn chứa tế bào và tạo quả. sinh dục cái. 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả rây các bộ phận khác của cây 5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và g. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng phát triển nòi giống. dự trữ 6. Hấp thụ nước và các muối khoáng a. Có các tế bào biểu bì kéo dài cho cây thành lông hút Bảng 1: Đặc điểm và chức năng chính của mỗi cơ quan trong cây Hình 2: Mối quan hệ về chức năng của rễ, thân, lá b. Cây là một thể thống nhất Cây là một thể thống nhất vì: • Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. • Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. • Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. 2. Cây xanh với môi trường a. Các cây sống dưới nước
  6. Hình 3: Cây sống dưới nước • Cây súng trắng có lá to, hình tròn để hứng được nhiều ánh sáng. • Cây rong đuôi chó có lá nhỏ, hình dải để giảm sức cản của dòng nước. Hình 4: Cây bèo tây trên nước và trên cạn • Cây bèo tây khi sống nỗi trên mặt nước thì có cuống lá phình to nhẹ xốp. • Cây bèo tây khi sống trên cạn có cuống dài cứng • Giúp cây thích nghi với môi trường nước b. Các cây sống trên cạn
  7. Hình 5: Cây sống trên cạn Hình 6: Cây sống ở nơi rậm rạp • Cây mọc trong rừng thân thường vươn cao, các cành tập trung ở ngọn c. Cây sống trong môi trường đặc biệt
  8. Hình 7: Cây rễ ngập nước III.Bài tập vận dụng. Bài 1: (trang 121 SGK Sinh 6): Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào? Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau: những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to, xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước. Bài 2: (trang 121 SGK Sinh 6): Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường: Ở nơi đất khô, thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng). Những cây cần ít nước (kê, hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô.Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn. Bài 3: (trang 121 SGK Sinh 6): Các cây sống trong những môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì? Cho một vài ví dụ. Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
  9. Đặc điểm của những cây sống trong điều kiện đặc biệt (sa mạc, đầm lầy ) như sau: Cây sống trong sa mạc rất khô và nóng: • Các loại xương rồng đều có thân mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước. • Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài. • Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai. • Cây sống trên đầm lầy (như cây đước) có rễ chống giúp cây đứng vững trên các bãi lầy ngập thủy triều ở vùng ven biển. IV.Bài tập về nhà Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 bài 36 1. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? A. Vì khi tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây B. Vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan C. Vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan D. Tất cả các phương án đưa ra 2. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây? 1. Hạt 2. Rễ 3.Thân 4. Lá A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 3, 4 3. Các loại quả : mơ, chanh, hồng xiêm, dừa, ổi có tên gọi chung là gì? A. Quả khô B. Quả mọng C. Quả thịt D. Quả hạch 4. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? A. Hạt B. Lông hút C. Bó mạch D. Chóp rễ 5. Khi sự hút nước và muối khoáng ở rễ cây bị ngừng trệ thì hoạt động nào dưới đây sẽ bị ảnh hưởng? A. Sự dẫn truyền của bó mạch vùng thân B. Sự phân chia của mô phân sinh ngọn C. Quá trình quang hợp ở lá D. Tất cả các phương án đưa ra 6. Cây nào dưới đây không sống trên cạn? A. Chuối B. Nong tằm C. Cau D. Trúc đào 7. Cây nào dưới đây có rễ chống? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Đước C. Ngô D. Mắm 8. Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây? 1. Thân mọng nước 2. Rễ chống phát triển 3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất
  10. 4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 9. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì? A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể 10. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn? A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước C. Giang, si, vẹt, táu, lim D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun Đáp án Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 1. D 2. C 3. C 4. B 5. D 6. B 7. A 8. A 9. C 10. B