Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

doc 20 trang thuongdo99 2450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_b.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Nêu được đơn vị đo lực, trọng lượng, trọng lượng riêng, khối lượng riêng Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - Nêu được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật - Nêu được hai lực cân bằng là gì - Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được thể tích trong một số tình huống thông thường - Nêu được lực là gì - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Chỉ ra được lực đàn hồi, trong lực - Chỉ ra được sự biến dạng đàn hồi - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). - Vận dụng được công thức P = 10m. - Đo được lực bằng lực kế - dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản - Vận dụng kiến thức về lực giải thích các hiện tượng thực tế 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. II. Ma trận đề:
  2. Nội Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung cao Tổng kiểm Trắc Tự Tự Trắc nghiệm Tự luận Tự luận TN TN tra nghiệm luận luận Nêu được một số Nêu Xác định được Xác định được dụng cụ đo độ dài, được GHĐ và ĐCNN thể tích trong cách đo Đo độ đo thể tích với của dụng cụ đo độ một số tình thể tích dài. Đo GHĐ và ĐCNN dài, đo thể tích. huống thông vật rắn thể tích thường. của chúng. không thấm nước Số câu 2 1 2 2 7 Số 0,5 1,0 0,5 0,5 2.5 điểm Nêu được khối Nêu Nêu được Vận Vận Vận dụng lượng của một vật Nêu được ví dụ về dụng dụng kiến thức cho biết lượng chất được lực ví dụ tác dụng được được về lực giải tạo nên vật. là gi? về tác của lực công công thích cá Nêu được trọng dụng làm vật thức thức hiện lực là lực hút của đẩy, biến dạng P = tính tượng Trái Đất tác dụng kéo hoặc biến 10m. khối thực tế lên vật và độ lớn của đổi 3. Đo lượng của nó được gọi là lực. chuyển được riêng trọng lượng. Chỉ ra động lực để giải Nêu được đơn vị được (nhanh bằng một số đo lực, trọng lực đàn dần, lực bài tập Khối kế. lượng lượng, trọng lượng hồi, chậm đơn và lực riêng, khối lượng trong dần, đổi giản riêng Nhận biết lực hướng). được lực đàn hồi là Chỉ ra lực của vật bị biến được dạng tác dụng lên sự biến vật làm nó biến dạng dạng. đàn hồi Nêu được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật Nêu được hai lực cân bằng là gì Số câu 6 1 4 1 4 1 1 18 1,5 1,0 1,0 1,5 1,0 1,0 0,5 Số 7.5 điểm 4,0đ 3,0 đ 2,5 đ 0,5 đ 10đ Tổng 40% 30% 25% 5% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2017 – 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 07/12/2017 Đề 1 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1.Giới hạn đo của một thước đo độ dài là: A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước. B. độ dài nhỏ nhất mà thước đo được. C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài của cái thước đó. Câu 2.Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là: A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Bình chia độ. B. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 3.Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là: A. 400 ml và 20 ml. C. 400 ml và 2 ml B. 400 ml và 0 ml. D. 400 ml và 200 ml. 400ml 200 ml Câu 4.Giới hạn đo của thước sau là bao nhiêu? 0 ml A. 1 cm B. 2 cm 0 1 2 3 4 5 cm C. 4 cm D. 5 cm Câu 5. Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm 3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là: A. 165 cm3 B. 65 cm3 C. 35 cm3 D. 145 cm3 Câu 6. Một học sinh dùng bình chia độ vẽ ở hình 3.3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo nào sau đây được ghi đúng? A. 36cm3 B. 40cm3 C. 35cm3 D. 30cm3 Câu 7. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ: A. thể tích của hộp mứt. B. khối lượng của mứt trong hộp. C. sức nặng củavỏ hộp mứt. D. số lượng loại mứt trong hộp
  4. Câu 8. Niu tơn không phải là đơn vị của: A. Trọng lượng riêng B. Trọng lượng C. Lực đàn hồi D. Trọng lực Câu 9. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là: m 10 A. P = 10m. B. P = . C. P = . D. 10P = m. 10 m Câu 10. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang trái. B. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất Câu 11. Khi nói về khối lượng, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. B. Khối lượng của hộp cà phê chỉ lượng cà phê chứa trong hộp. C. Khối lượng của một hộp bánh chỉ số chiếc bánh đựng trong hộp. D. Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam. Câu 12. Hai lực cân bằng là hai lực: A. đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. B. đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. C. đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. Câu 13. Trong các lực dưới đây, lực đàn hồi là: A. lực mà 4 chân ghế tì lên mặt đất mềm làm đất lún xuống. B. trọng lượng của vật nặng tác dụng lên dây khi treo vật. C. lực của lò xo giảm xóc tác dụng lên người, khi ta ngồi trên yên xe đạp. D. lực cản của nước tác dụng lên thuyền, khi thuyền chuyển động. Câu 14. Lực nào sau đây không thể là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần. C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo. D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. Câu 15. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 16. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Cục đất sét. B. Sợi dây đồng. C. Sợi dây cao su. D. Quả ổi chín. Câu 17. Một vật ở mặt đất có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là: A. 0,45N B. 4,5N C. 45 N D. 4500N Câu 18. Treo một vật vào lực kế như hình vẽ. Trọng lượng của vật là: A. 1N B. 2N C. 2,1N D. 2,2N 1N
  5. Câu 19. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là: A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 D. 10N/m3 Câu 20. Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần bằng: A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g II. Tự luận (5 điểm) Câu 1.( 1,0 đ) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2.(3,0 đ) a) Lực là gì? b) Lấy ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động trong các trường hợp: vật chuyển động nhanh lên, vật chuyển động chậm đi, vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác(mỗi trường hợp 1 ví dụ) c) Giờ ra chơi, bạn Hùng và Lâm rủ nhau chơi đá cầu. Hiện tượng gì chứng tỏ rằng trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu. Câu 3.(1,0đ) Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa theo đơn vị kg/m3.
  6. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2018 – 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 1 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a C B A D C C B A A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a C D C D D C B B B C II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất 1,0 đ lỏng dâng lên bằng thể tích của vật Câu 2 a) Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác 1,0 đ b) Mỗi VD đúng 0,5 đ 1,5đ c) Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu. Lực này chính là lực 0,5 đ hút của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả cầu. Câu 3 Tóm tắt m1= 397g = 0,397kg V= 320cm3 =0,00032m3 D= ? kg/m3 Giải Khối lượng riêng của sữa là : D = m./V =0,397. 0,00032=1240,625 kg/m3 Đ/s: 1240,625 kg/m3 1,0đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  7. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2017 – 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 07/12/2017 Đề 2 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Giới hạn đo của thước sau là bao nhiêu? A. 1 cm B. 2 cm 0 1 2 3 4 5 cm C. 4 cm D. 5 cm Câu 2. Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm 3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là: A. 165 cm3 B. 65 cm3 C. 35 cm3 D. 145 cm3 Câu 3. Một học sinh dùng bình chia độ vẽ ở hình 3.3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo nào sau đây được ghi đúng? A. 36cm3 B. 40cm3 C. 35cm3 D. 30cm3 Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ: A. thể tích của hộp mứt. B. khối lượng của mứt trong hộp. C. sức nặng củavỏ hộp mứt. D. số lượng loại mứt trong hộp Câu 5. Giới hạn đo của một thước đo độ dài là: A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước. B. độ dài nhỏ nhất mà thước đo được. C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài của cái thước đó. Câu 6.Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là: A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Bình chia độ. B. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 7.Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là: A. 400 ml và 20 ml. C. 400 ml và 2 ml B. 400 ml và 0 ml. D. 400 ml và 200 ml. 400ml 200 ml 0 ml
  8. Câu 8. Niu tơn không phải là đơn vị của: A. Trọng lượng riêng B. Trọng lượng C. Lực đàn hồi D. Trọng lực Câu 9. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là: m 10 A. P = 10m. B. P = . C. P = . D. 10P = m. 10 m Câu 10. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang trái. B. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất Câu 11. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 12. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Cục đất sét. B. Sợi dây đồng. C. Sợi dây cao su. D. Quả ổi chín. Câu 13. Một vật ở mặt đất có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là: A. 0,45N B. 4,5N C. 45 N D. 4500N Câu 14. Treo một vật vào lực kế như hình vẽ. Trọng lượng của vật là: A. 1N B. 2N C. 2,1N D. 2,2N 1N Câu 15. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là: A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 D. 10N/m3 Câu 16. Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần bằng: A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 17. Khi nói về khối lượng, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. B. Khối lượng của hộp cà phê chỉ lượng cà phê chứa trong hộp. C. Khối lượng của một hộp bánh chỉ số chiếc bánh đựng trong hộp. D. Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam. Câu 18. Hai lực cân bằng là hai lực: A. đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. B. đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. C. đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. Câu 19. Trong các lực dưới đây, lực đàn hồi là: A. lực mà 4 chân ghế tì lên mặt đất mềm làm đất lún xuống. B. trọng lượng của vật nặng tác dụng lên dây khi treo vật. C. lực của lò xo giảm xóc tác dụng lên người, khi ta ngồi trên yên xe đạp. D. lực cản của nước tác dụng lên thuyền, khi thuyền chuyển động. Câu 20. Lực nào sau đây không thể là trọng lực?
  9. A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần. C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo. D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1.( 1,0 đ) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2.(3,0 đ) a) Lực là gì? b) Lấy ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động trong các trường hợp: vật chuyển động nhanh lên, vật chuyển động chậm đi, vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác(mỗi trường hợp 1 ví dụ) c) Giờ ra chơi, bạn Hùng và Lâm rủ nhau chơi đá cầu. Hiện tượng gì chứng tỏ rằng trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu. Câu 3.(1,0đ) Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa theo đơn vị kg/m3.
  10. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2018 – 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 2 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a D C C D C B A A A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a D C B B B C C D C D II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất 1,0 đ lỏng dâng lên bằng thể tích của vật Câu 2 d) Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác 1,0 đ e) Mỗi VD đúng 0,5 đ 1,5đ f) Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu. Lực này chính là lực 0,5 đ hút của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả cầu. Câu 3 Tóm tắt m1= 397g = 0,397kg V= 320cm3 =0,00032m3 D= ? kg/m3 Giải Khối lượng riêng của sữa là : D = m. V =0,397/ 0,00032=1240,625 kg/m3 Đ/s: 1240,625 kg/m3 1,0đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  11. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2017 – 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 07/12/2017 Đề 3 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Niu tơn không phải là đơn vị của: A. Trọng lượng riêng B. Trọng lượng C. Lực đàn hồi D. Trọng lực Câu 2. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là: m 10 A. P = 10m. B. P = . C. P = . D. 10P = m. 10 m Câu 3. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Cục đất sét. B. Sợi dây đồng. C. Sợi dây cao su. D. Quả ổi chín. Câu 4. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang trái. B. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất Câu 5. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ: A. thể tích của hộp mứt. B. khối lượng của mứt trong hộp. C. sức nặng củavỏ hộp mứt. D. số lượng loại mứt trong hộp Câu 6. Giới hạn đo của một thước đo độ dài là: A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước. B. độ dài nhỏ nhất mà thước đo được. C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài của cái thước đó. Câu 7. Giới hạn đo của thước sau là bao nhiêu? A. 1 cm B. 2 cm 0 1 2 3 4 5 cm C. 4 cm D. 5 cm Câu 8. Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm 3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là: A. 165 cm3 B. 65 cm3 C. 35 cm3 D. 145 cm3 Câu 9.Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là: A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Bình chia độ. B. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 10. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 11. Một học sinh dùng bình chia độ vẽ ở hình 3.3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo nào sau đây được ghi đúng?
  12. A. 36cm3 B. 40cm3 C. 35cm3 D. 30cm3 Câu 12. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là: A. 400 ml và 20 ml. C. 400 ml và 2 ml B. 400 ml và 0 ml. D. 400 ml và 200 ml. 400ml 200 ml 0 ml Câu 13. Một vật ở mặt đất có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là: A. 0,45N B. 4,5N C. 45 N D. 4500N Câu 14. Treo một vật vào lực kế như hình vẽ. Trọng lượng của vật là: A. 1N B. 2N C. 2,1N D. 2,2N 1N Câu 15. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là: A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 D. 10N/m3 Câu 16. Hai lực cân bằng là hai lực: A. đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. B. đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. C. đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. Câu 17. Lực nào sau đây không thể là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần. C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo. D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. Câu 18. Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần bằng: A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 19. Khi nói về khối lượng, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. B. Khối lượng của hộp cà phê chỉ lượng cà phê chứa trong hộp. C. Khối lượng của một hộp bánh chỉ số chiếc bánh đựng trong hộp. D. Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam.
  13. Câu 20. Trong các lực dưới đây, lực đàn hồi là: A. lực mà 4 chân ghế tì lên mặt đất mềm làm đất lún xuống. B. trọng lượng của vật nặng tác dụng lên dây khi treo vật. C. lực của lò xo giảm xóc tác dụng lên người, khi ta ngồi trên yên xe đạp. D. lực cản của nước tác dụng lên thuyền, khi thuyền chuyển động. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1.( 1,0 đ) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2.(3,0 đ) a) Lực là gì? b) Lấy ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động trong các trường hợp: vật chuyển động nhanh lên, vật chuyển động chậm đi, vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác(mỗi trường hợp 1 ví dụ) c) Giờ ra chơi, bạn Hùng và Lâm rủ nhau chơi đá cầu. Hiện tượng gì chứng tỏ rằng trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu. Câu 3.(1,0đ) Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa theo đơn vị kg/m3.
  14. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2018 – 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 3 III. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a A A C D B C D C B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a C A B B B D D C C C Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất 1,0 đ lỏng dâng lên bằng thể tích của vật Câu 2 d) Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác 1,0 đ e) Mỗi VD đúng 0,5 đ 1,5đ f) Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu. Lực này chính là lực 0,5 đ hút của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả cầu. Câu 3 Tóm tắt m1= 397g = 0,397kg V= 320cm3 =0,00032m3 D= ? kg/m3 Giải Khối lượng riêng của sữa là : D = m./V =0,397. 0,00032=1240,625 kg/m3 Đ/s: 1240,625 kg/m3 1,0đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  15. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2017 – 2018 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 07/12/2017 Đề 4 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là: A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 D. 10N/m3 Câu 2. Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm 3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là: A. 165 cm3 B. 65 cm3 C. 35 cm3 D. 145 cm3 Câu 3. Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần bằng: A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 4. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là: A. 400 ml và 20 ml. C. 400 ml và 2 ml B. 400 ml và 0 ml. D. 400 ml và 200 ml. 400ml 200 ml Câu 5. Giới hạn đo của thước sau là bao nhiêu? 0 ml A. 1 cm B. 2 cm 0 1 2 3 4 5 cm C. 4 cm D. 5 cm Câu 6. Một học sinh dùng bình chia độ vẽ ở hình 3.3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo nào sau đây được ghi đúng? A. 36cm3 B. 40cm3 C. 35cm3 D. 30cm3 Câu 7. Niu tơn không phải là đơn vị của: A. Trọng lượng riêng B. Trọng lượng C. Lực đàn hồi D. Trọng lực Câu 8. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ: A. thể tích của hộp mứt. B. khối lượng của mứt trong hộp. C. sức nặng củavỏ hộp mứt. D. số lượng loại mứt trong hộp Câu 9.Giới hạn đo của một thước đo độ dài là:
  16. A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước. B. độ dài nhỏ nhất mà thước đo được. C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài của cái thước đó. Câu 10. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là: m 10 A. P = 10m. B. P = . C. P = . D. 10P = m. 10 m Câu 11.Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là: A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Bình chia độ. B. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 12. Trong các lực dưới đây, lực đàn hồi là: A. lực mà 4 chân ghế tì lên mặt đất mềm làm đất lún xuống. B. trọng lượng của vật nặng tác dụng lên dây khi treo vật. C. lực của lò xo giảm xóc tác dụng lên người, khi ta ngồi trên yên xe đạp. D. lực cản của nước tác dụng lên thuyền, khi thuyền chuyển động. Câu 13. Hai lực cân bằng là hai lực: A. đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. B. đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. C. đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. Câu 14. Lực nào sau đây không thể là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần. C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo. D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. Câu 15. Một vật ở mặt đất có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là: A. 0,45N B. 4,5N C. 45 N D. 4500N Câu 16. Treo một vật vào lực kế như hình vẽ. Trọng lượng của vật là: A. 1N B. 2N C. 2,1N D. 2,2N 1N Câu 17. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 18. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang trái. B. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất Câu 19. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Cục đất sét. B. Sợi dây đồng. C. Sợi dây cao su. D. Quả ổi chín. Câu 20. Khi nói về khối lượng, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
  17. A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. B. Khối lượng của hộp cà phê chỉ lượng cà phê chứa trong hộp. C. Khối lượng của một hộp bánh chỉ số chiếc bánh đựng trong hộp. D. Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1.( 1,0 đ) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2.(3,0 đ) d) Lực là gì? e) Lấy ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động trong các trường hợp: vật chuyển động nhanh lên, vật chuyển động chậm đi, vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác(mỗi trường hợp 1 ví dụ) f) Giờ ra chơi, bạn Hùng và Lâm rủ nhau chơi đá cầu. Hiện tượng gì chứng tỏ rằng trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu. Câu 3.(1,0đ) Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa theo đơn vị kg/m3.
  18. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2018 – 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 4 III. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a B C C A D C A B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a A C D D B B D D C C Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất 1,0 đ lỏng dâng lên bằng thể tích của vật Câu 2 g) Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác 1,0 đ h) Mỗi VD đúng 0,5 đ 1,5đ i) Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu. Lực này chính là lực 0,5 đ hút của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả cầu. Câu 3 Tóm tắt m1= 397g = 0,397kg V= 320cm3 =0,00032m3 D= ? kg/m3 Giải Khối lượng riêng của sữa là : D = m/ V =0,397. 0,00032=1240,625 kg/m3 Đ/s: 1240,625 kg/m3 1,0đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh