Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 đến 25 - Chủ đề 13: Sinh vật và môi trường (6 tiết) - Trần Hữu Thủy

docx 9 trang Như Liên 15/01/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 đến 25 - Chủ đề 13: Sinh vật và môi trường (6 tiết) - Trần Hữu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_23_den_25_chu_de_13_sinh_vat_va.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 đến 25 - Chủ đề 13: Sinh vật và môi trường (6 tiết) - Trần Hữu Thủy

  1. Giáo viên: Trần Hữu Thủy Môn: Sinh 9 Tuần 23,24,25 ChỦ ĐỀ 13. Sinh vËt vµ m«i tr­êng(6 tiết) I.Kiến thức - Nêu được các khái niệm: Môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái - Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh - Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẫu sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường - Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của môi trường đến các đặc điểm và hình thái, sinh lí (một cách sơ lược) và tập tính của sinh vật - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường - Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và các sinh vật khác loài - Thấy rõ được lợi ích giữa mối quan hệ giữa các sinh vật - Phân biệt được điểm khác nhau cơ bản của mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch. - Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật. Tuần 23 Tiết 43 Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT II. Kiến thức cơ bản Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối. III.Bài tập vận dụng Bài 1: (trang 124 SGK Sinh 9) Sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng? Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
  2. * Thực vật ưa sáng • Lá có tầng cutin dày mô giậu phát triển nhiều lớp tế bào. • Hoạt động sinh lí: • Cường độ quang hợp cao dưới điều kiện ánh sáng mạnh. • Cường độ hô hấp cao. * Thực vật ưa bóng • Lá có mô giậu kém phát triển, ít lớp tế bào. • Có khả năng quang hợp ở ánh sáng yếu. • Cường độ hô hấp thấp hơn. Bài 2: (trang 124 SGK Sinh 9) Hãy điền tiếp vào bảng 42.2 Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Tên cây Đặc điểm Nhóm cây Cây nhãn, cây Thân cây thấp, tán Ưa sáng xoài lá rộng, cành nhiều, phiến lá nhỏ, hẹp, xanh nhạt thích hợp nơi quang đãng Cây phong lan Cây nhỏ, lá to, Ưa bóng màu sẫm, sống nơi có ánh sáng yếu Bài 3: (trang 125 SGK Sinh 9) Dựa vào các câu hỏi và gợi ý dưới đây, hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng: Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào? Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây bị ảnh hưởng như thế nào? Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: Cây mọc trong rừng có ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành cây phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng. Bài 4: (trang 125 SGK Sinh 9) Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: Ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng định hướng di chuyển trong không gian, là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. IV.Bài tập về nhà.
  3. Câu 1:Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào? A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường. B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường. C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết. D. Không thể sống được. Câu 2:Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào? A. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật. B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp. C. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật. D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ. Câu 3:Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì? A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. B. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. C. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới. D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng. Câu 4:Cây ưa sáng thường sống nơi nào? A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình. C. Nơi quang đãng. D. Nơi khô hạn. Câu 5: Cây ưa bóng thường sống nơi nào? A. Nơi ít ánh sáng tán xạ. B. Nơi có độ ẩm cao. C. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác. D. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu. Câu 6:Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây? A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô. B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng. C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm. D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. Câu 7:Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. C. Cây có nhiều chất dinh dưỡng. D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng. Câu 8:Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là
  4. A. Định hướng di chuyển trong không gian. B. Nhận biết các vật. C. Kiếm mồi. D. Sinh sản. Câu 9:Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào? A. Cây vẫn mọc thẳng. B. Cây luôn quay về phía mặt trời. C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. D. Ngọn cây rũ xuống. Câu 10: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm. B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt. C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt. D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm. Câu 11:Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt. B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm. C. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt. D. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm. Câu 12: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào? A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định. B. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể. C. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời. D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời. Câu 13:Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào? A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn. B. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh. C. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày. D. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối. Câu 14:Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng? A. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía. B. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. C. Do tác động của gió từ một phía.
  5. D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng. Câu 15:Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. B. Trồng đồng thời nhiều loại cây. C. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. D. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau 1.C 2.A 3.B 4.C 5.D 6.D 7.B 8.A 9.C 10.C 11.D 12.B 13.B 14.A 15.D Tuần 23 Tiết 44 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật II. Kiến thức cơ bản Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC. Tuy nhiên, cũng có một số loại sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Sinh vật được chia thành hai nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt. Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật được chia thành hai nhóm: thực vật ưa ẩm và chịu hạn. Động vật cũng có hai nhóm: động vật ưa ẩm và ưa khô. III.Bài tập vận dụng Bài 1: (trang 129 SGK Sinh 9) Vì sao nói nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật? Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Vì mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định.Nhiệt độ ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái (thực vật rụng lá, có lớp bần dày, có vảy mỏng bao bọc chồi lá , động vật có lông dày). Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như quang hợp, hô hấp, Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngủ đông, Bài 2: (trang 129 SGK Sinh 9) Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm này có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?Tại sao? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của môi trường vì:
  6. • Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài. • Cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tăng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt Bài 3: (trang 129 SGK Sinh 9) Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn? Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu sáng có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. Cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng (ở ven bờ ruộng, hồ, ao) có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển. Cây sống nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai. Bài 4: (trang 129 SGK Sinh 9) Hãy kể tên 10 động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô? Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: Động vật thuộc nhóm ưa ẩm: ễnh ương, dế, còng, cuốn chiếu, cóc, nhái, mối, sâu ăn lá, con bà chằn, rết. Động vật thuộc nhóm ưa khô: kì nhông, rắn, gà, ngỗng, chó, mèo, bò, dê, hổ, khỉ. IV.Bài tập về nhà. Câu 1:Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì? A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây. D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. Câu 2:Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. D. Hạn sự thoát hơi nước. Câu 3:Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì? A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao. B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây. C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
  7. Câu 4:Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào? A. 00- 400. B. 100- 400.1 C. 200- 300.D. 250-350. Câu 5:Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào? A. Các hạt diệp lục được hình thành nhiều. B. Quang hợp tăng – hô hấp tăng. C. Quang hợp giảm.– hô hấp tăng. D. Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ. Câu 6:Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là: A. Có chi dài hơn. B. Cơ thể có lông dày và dài hơn (ở thú có lông). C. Chân có móng rộng. D. Đệm thịt dưới chân dày. Câu 7:Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường. Câu 8:Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường. D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. Câu 9:Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào? A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá và thân cây tiêu giảm. C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai. Câu 10:Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào? A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm. B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển. C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển. Câu 11:Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào? A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước. C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt.
  8. D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển. Câu 12:Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt. B. Nhóm sinh vật biến nhiệt. C. Nhóm sinh vật ở nước. D. Nhóm sinh vật ở cạn. Câu 13:Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật? A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước. B. đến cấu tạo của rễ C. đến sự dài ra của thân D. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật. Câu 14:Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng: A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão. B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại. C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc. D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng Câu 15:Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi. B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói. C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi. Câu 16:Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật biến nhiệt? A. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. B. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi. C. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi. D. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo. Câu 17:Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật chịu hạn? A. Cây rau mác, cây xương rồng, cây phi lao. B. Cây thuốc bỏng, cây thông, cây rau bợ. C. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây thông, cây phi lao. D. Cây xương rồng, cây phi lao, cây rau bợ, cây rau mác. Câu 18:Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô? A. Ếch, ốc sên, lạc đà. B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn. C. Giun đất, ếch, ốc sên. D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông. Câu 19:Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm? A. Ếch, ốc sên, giun đất. B. Ếch, lạc đà, giun đất. C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà. D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất. 1.A 2.C 3.B 4.C 5.D 6.B 7.A 8.B 9.D 10.C 11.D 12.A
  9. 13.D 14.C 15.D 16.A 17.C 18.D 19.A