Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2019-2020

doc 3 trang thuongdo99 3680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_23_luyen_tap_dau_hieu_chia_het_cho.doc

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2019-2020

  1. Tiết 23 Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 2. Kỹ năng: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để giải toán 3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác 4. Năng lực : *Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác, *Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, thước kẻ 2. HS: SGK, làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ ) 3. Bài mới(44ph) Hoạt động của GV Hoạt động Ghi bảng của HS A. Hoạt động động khởi động (3-5 Phút) GV nêu câu hỏi: 3HS - BT: BT 105 SGK/42 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho - HS được gọi lên 2, cho 5 bảng làm bài tập - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho và trả lời câu hỏi. 3, cho 9 - BT: BT 105 SGK/42 - GV kiểm tra vở bài tập của học sinh lên bảng và 2 học sinh bất kỳ dưới lớp B. Hoạt động luyện tập (22-29 phút) Hoạt động 1 Dạng 1: Viết số theo điều kiện Tìm hiểu viết số theo điều kiện cho trước cho trước - HS hoạt động * BT 106/42 SGK Dạng 1 nhóm a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ * BT 106/42 SGK số chia hết cho 3 là: 10002 - GV cho HS hoạt động nhóm 2 - HS số 10000 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ người số chia hết cho 9 là : 10008 - GV hỏi: - HS tổng các chữ + Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 số là số nào? thì chia hết cho 3 + Số chia hết cho 3 thì có tính - HS là số 10002 - chất gì? + Dựa vào đó tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho - HS nhận xét và 3 ghi bài
  2. - GV tương tự đối với số chia hết * BT 107/42 SGK cho 9 Câu a : Đúng - GV uốn ắn và thống nhất cách Câu b : Sai trình bày cho HS - HS: * BT 107/42 SGK a. Đ vd 18 9, 18 Câu c : Đúng - GV: Kẻ khung đề bài vào bảng 3 Câu d : Đúng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại b. S chỗ trả lời. c. Đ - Hỏi: Vì sao em cho là câu trên d. Đ đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. - GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a  15 ; 15  3 => a  3 a  45 ; 45  9 => a  9 - GV uốn ắn cách trình bày cho HS - GV nhấn mạnh lại các KL đúng Hoạt động 2 Tìm hiểu số dư - HS là số dư khi chia tổng các chữ Dạng 2: Tìm số dư * BT 108/42 SGK số của nó cho 9 * BT 108/42 SGK cho 3 - GV: Cho HS tự đọc ví dụ của Tìm số dư khi chia mỗi số sau bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; chia mỗi số cho 9, cho 3? 1011 - GV: Giải thích thêm: Để tìm số Giải: dư của một số cho 9, cho 3 thông a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia thường ta thực hiện phép chia và cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: tìm số dư. Nhưng qua bài 108, 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 cho ta cách tìm số dư của 1 số dư 1. khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, - HS thảo luận b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư bằng cách lấy tổng các chữ số nhóm làm bài 6, chia cho 3 dư 0 của số đó chia cho 9, cho 3, tổng c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho đó dư bao nhiêu thì chính là số 3 dư 2 dư của số cần tìm. d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho - GV: Yêu cầu HS thảo luận 3 dư 1. nhóm. - GV yêu cầu HS lên bảng làm - HS thực hiện bài theo yêu cầu của - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm * BT 109/42 SGK * BT 109/42 SGK Điền số vào ô trống: Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài. a 1 213 827 468 m 7 6 8 0
  3. D. Hoạt động vận dụng (10-12 phút) * BT 110/42 SGK - HS: Thực hiện theo yêu * BT 110/42 SGK - GV: Giới thiệu các số m, cầu của GV. Điền các số vào ô trống, rồi n, r, d như SGK. so sánh r và d trong mỗi - Cho HS hoạt động theo trường hợp: nhóm - HS: r = d a 7 64 72 - Điền vào ô trống mỗi b 47 59 21 nhóm một cột. - GV: Hãy so sánh r và d? c 366 3776 1512 - GV: Cho HS đọc phần “ m 6 1 0 - HS: Thực hành kiểm tra Có thể em chưa biết” n 2 5 3 Giới thiệu cho HS phép thử bài 110. với số 9 như SGK. r 3 5 0 - GV: Nếu r d => phép d 3 0 nhân sai. r = d => phép nhân đúng. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1-2 phút) - Củng cố từng phần Hướng dẫn về nhà (1ph) - Xem lại các bài tập đã giải - Làm BT 128,135,136/18,19 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM