Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tuấn Anh

docx 6 trang Như Liên 15/01/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_chu_de_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he_phu.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tuấn Anh

  1. ÔN TÂP TOÁN 9 TUẦN 20.21.22 NĂM HỌC 2019-2020 A) ĐẠI SỐ : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I, Mục tiêu: * Kiến thức: HS giải được các bài toán thực tế bằng cách lập HPT. * Kĩ năng: - HS được củng cố kĩ năng phân tích tìm lời giải, trình bày lời giải bài toán bằng cách lập HPT. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, lô gíc chặt chẽ, rõ ràng. II, Lí thuyết cần nhớ: * Bước 1: + Lập HPT - Chọn ẩn, tìm đơn vị và ĐK cho ẩn. - Biểu diễn mối quan hệ còn lại qua ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập HPT. * Bước 2: Giải HPT. * Bước 3: Đối chiếu với ĐK để trả lời. III, Bài tập và hướng dẫn: Dạng 1: Toán chuyển động Bài 1. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 160 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết rằng nếu ô tô đi từ A tăng vận tốc thêm 10 km/h sẽ bằng hai lần vận tốc ôtô đi từ B. HD: Gọi vA=x, vB=y, Ta có HPT x+y=80, x+10=2y Bài 2. Một người đi xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng14 km/h thì đến B sớm hơn 2 giờ. nếu vận tốc giảm 2 km/h thì đến B muộ 1 giờ. Tính quãng đường AB, vận tốc và thời gian dự định. HD: Gọi vận tốc là x, thời gian dự định là y, Ta có HPT: (x+14)(y-2)=xy; (x-2)(y+1)=xy; GV NGUYỄN TUẤN ANH TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG 1
  2. ÔN TÂP TOÁN 9 TUẦN 20.21.22 NĂM HỌC 2019-2020 Bài 3. Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A, B cách nhau 85 km , đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 40 phút.Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô biết rằng vận tốc của ca nô xuôi dòng lớn hơn vận tốc của ca nô ngược dòng là 9 km/h (có cả vận tốc dòng nước) và vận tốc dòng nước là 3 km/h. HD: Bài 4. Một ca nô xuôi dòng 108 km và ngược dòng 63 km hết 7 giờ. Một lần khác ca nô xuôi dòng 81 km và ngược dòng 84 km cũng hết 7 giờ. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc thật của ca nô. Bài 5. Một ô tô dự định đi từ A đến B dài 120 km. Đi được nửa quãng đường xe nghỉ 30 phút nên để đến nơi đúng giờ xe phải tăng vận tốc thêm 5 km/h nữa trên quãng đường còn lại. Tính thời gian xe chạy. Bài 6. Hai người đi ngược chiều về phía nhau.M đi từ A lúc 6 giờ sáng về phía B. N đi từ B lúc 7 giờ sáng về phía A. Họ gặp nhau lúc 8 giờ sáng. Tính thời gian mỗi người đi hết quãng đường AB. Biết M đến B trước N đến A là 1 giờ 20 phút. 2 1 1 x y HPT: 1 y x 3 Bài 7. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A và B ngược chiều về phía nhau. Tính quãng đường AB và vận tốc của mỗi xe. Biết rằng sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại một điểm cách chính giữa quãng đường AB là 10 km và xe đi chậm tăng vận tốc gấp đôi thì hai xe gặp nhau sau 1 giờ 24 phút. x y 10 HPT: 2 1 (x 2y) 2(x y) 5 Bài 8. Một người đi từ A đến B gồm quãng đường AC và CB hết thời gian là 4h20 phút. Tính quãng đường AC và CB biết rằng vận tốc của người đó trên AC là 30 km/h trên CB là 20 km/h và quãng đường AC ngắn hơn CB là 20 km. GV NGUYỄN TUẤN ANH TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG 2
  3. ÔN TÂP TOÁN 9 TUẦN 20.21.22 NĂM HỌC 2019-2020 Bài 9 Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm 20 km/h thì thời gian đi sẽ giảm 1h, nếu vận tốc giảm bớt 10 km/h thì thời gian đi sẽ tăng 1h. Tính vận tốc và thời gian đi của ô tô. Bài 10. Một người đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB. Thời gian đi rên AB là 4h20 phút, thời gian về BA là 4h. Biết vận tốc lên dốc (lúc đi cũng như lúc về) là 10 km/h, vận tốc xuống dốc (lúc đi cũng như lúc về) là 15 km/h. Tính quãng đường AC, CB. Bài 11. Hai lớp 9A và 9B có tổng cộng 70 HS. nếu chuyển 5 HS từ lớp 9A sang lớp 9B thì số HS ở hai lớp bằng nhau. Tính số HS mỗi lớp. Bài 12. Hai trường A, B có 250 HS lớp 9 dự thi vào lớp 10, kết quả có 210 HS đã trúng tuyển. Tính riêng tỉ lệ đỗ thì trường A đạt 80%, trường B đạt 90%. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu HS lớp 9 dự thi vào lớp 10. Bài 13 Một phòng họp có 360 ghế được xếp thành từng hàng và mỗi hàng có số ghế ngồi bằng nhau. Nhưng do số người đến họp là 400 nên phải kê thêm 1 hàng và mỗi hàng phải kê thêm 1 ghế mới đủ chỗ. Tính xem lúc đầu phòng họp có bao nhiêu hàng ghế và mỗi hàng có bao nhiêu ghế. Dạng 2: Toán năng xuất Bài 1. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước sau 2 giờ 55 phút thì đầy bể. Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất cần ít thời gian hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Tính thời gian để mỗi vòi chảy riêng thì đầy bể. Bài 2. Hai tổ cùng làm chung một công việc hoàn thành sau 15 giờ. nếu tổ một làm trong 5 giờ, tổ hai làm trong 3 giờ thì được 30% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi tổ hoàn thành trong bao lâu. Bài 2: Hai vòi nước cùng chảy thì sau 5h50 phút sẽ đầy bể. Nếu để cả hai vòi cùng chảy trong 5h rồi khoá vòi thứ nhất lại thì vòi thứ hai chảy thêm hai giờ nữa mới đầy bể. Tính xem mỗi vòi chảy một mình thì sau nao lâu sẽ đầy bể. Dạng 3: Toán hình học Bài 1. Một hình chữ nhật có chu vi là 28 cm. Nếu tăng chiều rộng gấp hai lần và giảm chiều dài còn một nửa thì chu vi tăng thêm 4 cm . Tính kích thước của hình chữ nhật. GV NGUYỄN TUẤN ANH TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG 3
  4. ÔN TÂP TOÁN 9 TUẦN 20.21.22 NĂM HỌC 2019-2020 Bài 2. Một hình chữ nhật có chhu vi là 100 m. Nếu tăng chiều rộng gấp hai lần và giảm chiều dài 10 m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 200 m2 . Tính chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu. Bài 3. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 20 cm. Nếu giảm chiều chiều rộng đi 2 cm và tăng chiều dài 3 cm thì diện tích giảm 6 cm2. Tìm kích thước của miếng bìa đã cho. Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 100 m. Nếu ta tăng chiều dài lên gấp hai lần và chiều rộng lên gấp ba lần thì chu vi của khu vườn mới sẽ là 240 m. Tính diện tích của khu vườn ban đầu. Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 250 m. Tính diện tích của mảnh vườn đó, biết rằng nếu chiều dài giảm ba lần và chiều rộng tăng hai lần thì chu vi của mảnh vườn đó không thay đổi. Bài 6. Một tam giác có chiều cao bằng 2/5 cạnh đáy. Nếu chiều cao giảm đi 2m và cạnh đáy tăng thêm 3 m thì diện tích của nó giảm đi 14 m2. Bài7. Một thửa ruộng có chu vi 200m . nếu tăng chiều dài thêm 5m, giảm chiều rộng đi 5m thì diện tích giảm đi 75 m2 . Tính diện tích thửa ruộng đó. B) HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: *Về kiến thức: ôn tập cho học sinh chủ yếu các kiến thức ở chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỷ số lượng giác của góc nhọn *Về kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán *Vận dụng các kiến thức đại số vào hình học GV NGUYỄN TUẤN ANH TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG 4
  5. ÔN TÂP TOÁN 9 TUẦN 20.21.22 NĂM HỌC 2019-2020 II NỘI DUNG LÝ THUYẾT ÔN TẬP 1) Lí thuyết chương I Hệ thức lương gtrong tam giác vuông 2) Đường tròn 3) Góc với đường tròn 4) III BÀI TẬP VẬN DỤNG I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng : Câu 1 : Cho góc AOB = 600 trong (O ; R). Số đo cung nhỏ AB bằng: A. 300 B. 600 C. 900 D. 1200 Câu 2 : Cho góc BAC = 300 là gúc nội tiếp chắn cung BC trong (O; R). Số đo cung nhỏ BC bằng : A. 150 B. 300 C. 600 D. 750 Câu 3 : Cho hình vẽ. Biết góc xAB = 450. Ta có số đo cung nhỏ AB bằng : A. 450 C. 750 B. 600 D. 900 Câu 4 : Cho tứ gácc ABCD nội tiếp (O ; R) và Â = 800. Vậy số đo góc Cˆ bằng : A. 800 B. 900 C. 1000 D. 1100 Bài 5: Nếu AC = 8 thì AB bằng (A). 4 (B). 4 2 GV NGUYỄN TUẤN ANH TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG 5
  6. ÔN TÂP TOÁN 9 TUẦN 20.21.22 NĂM HỌC 2019-2020 (C). 43 (D). 4 6 Bài 6 2 Có sin A = thì tg B bằng 3 3 5 (A). 5 (B). 2 2 5 (C). 5 (D). 3 II. TỰ LUẬN 1) Cho ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, vẽ đường tròn đường kính MC. Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S. Chứng minh rằng: a) Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn. b) A· CB A· CS . c) Tính diện tích và chu vi đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. Biết AB = 9 cm, AC = 12cm. 2-Bài tập 1 tr 134 sgk: x A B 10 -x D C GV: Gợi ý : Chu vi hình chữ nhật là 20 cm nửa chu vi là 10 cm Gọi độ dài cạnh BA là x thì độ dài cạnh BC là bao nhiêu? ? Tính độ dài đường chéo AC ? ? Xác định giá trị nhỏ nhất của đường chéo AC GV NGUYỄN TUẤN ANH TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG 6