Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 7: Áp suất - Năm học 2018-2019

docx 3 trang thuongdo99 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 7: Áp suất - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_bai_7_ap_suat_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 7: Áp suất - Năm học 2018-2019

  1. Tuần: 8 §7. ÁP SUẤT Ngày soạn: Tiết: 8 Ngày giảng: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất. - Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Năng lực : - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực hoạt động nhóm - Năng lực sang tạo - Năng lực tư duy II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì) III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức lớp(1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình học 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(2PH) Xe tăng nặng hơn ô tô.Tại sao HS suy nghĩ xe tăng không bị lún trên đất mềm,đất xốp, còn ô tô thường bị xa lầy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30PH) Hoạt động 1: (8 phút ):Hình thành khái niệm áp lực GV:Trình bày khái niệm áp I/ ÁP LỰC LÀ GÌ? lực,hướng dẫn học sinh quan Theo dõi trình bày của GV Ap lực là lực ép có sát H.vẽ 7.2 SGK phân tích Quan sát h7.2 SGK phương vuông góc đặc điểm của các lực để tìm ra với mặt bị ép.
  2. áp lực.Sau đó yêu cầu HS nêu Phân tích đặc điểm của các Tác dụng của áp thêm VD về áp lực,phân tích lực lực càng lớn khi độ Nêu thêm ví dụ về áp lực lớn của áp lực càng trong đời sống. lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. Hoạt động 2: (12 phút) Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn II/ ÁP SUẤT: HS làm TN về sự phụ thuộc HS làm TN về sự phụ thuộc Ap suất là độ lớn của áp suất vào F và S thông của áp suất vào F và S qua của áp lực trên một qua TN 7.4 SGK. Sau đó, yêu TN h7.4 SGK đơn vị diện tích bị cầu HS điền vào bảng so sánh HS điền vào bảng so sánh ép. 7.1 SGK. 7.1 SGK GV yêu cầu HS hoàn thành HS hoàn thành câu kết luận câu kết luận C3. 1/ càng mạnh 2/ càng nhỏ Hoạt động 3: (10’) Giới thiệu công thức tính áp suất. GV giới thiệu công thức tính Công thức: áp suất, đơn vị áp suất và yêu F p = cầu HS làm bài tập đơn giàn HS lắng nghe thông báo của S về áp suất. GV về công thức tính áp suất Thí dụ: tính áp suất Của người và đơn vị áp suất đứng trên sàn nhà. cho biết Trong đó: trọng lượng của người là F là áp lực(N) 450N, diện tích hai bàn chân HS tóm tắt đề bài S là diện tích bị ép lên sàn nhà là 300 cm2. Tóm tắt ép(m2) GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài F = 450 N Đơn vị của áp suất và giải bài toán. S = 300cm2 = 0.03m2 là N/m2 P = ? Còn gọi là Paxcan, Giải kí hiệu Pa: 1 Pa = Vận dụng công thức 1N/m2 P = F/S = 450 / 0.03 = 15000N/m2 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(4PH) 1/Hãy trả lời câu hỏi ở phần HS trả lời : máy kéo mở bài? có các bản xích giống như xe 2/ một vật có khối lượng m = tăng, áp xuất do máy kéo tác 6kg đặt trên mặt bàn nằm dụng xuống mặt đường cũng ngang. diện tích mặt tiếp xúc nhỏ hơn so với áp xuất của ô của vật với mặt bàn là S = 60 tô tác dụng xuống mặt đường. chính vì vậy máy kéo
  3. cm2. áp suất tác dụng lên mặt chạy được bình thường trên bàn là: nền dất mềm còn ô tô thì rất a/ 10000N/m2 khó chạy trên nền đất mềm b/ 15000 N/m2 và thường bị xa lầy. c/ 17000 N/m2 d/ 20000 N/m2 D.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(7PH) GV Hưỡng dẫn HS trả lời và C4/ Lưỡi dao càng mỏng thì III/ VẬN DỤNG thảo luận các câu hỏi C4 và dao càng sắc, vì dưới tác C4/ C5 SGK dụng của cùng một áp lực, C5/ Áp suất của xe nếu diện tích bị ép càng nhỏ tăng lên mặt đường ( lưỡi dao càng mỏng) thì tác nằm ngang là: dụng của áp lực càng lớn ( p1 = F1/S1 = dao càng dễ cắt gọt các vật) 340000/1.5 = 226666.6N/m2 Ap suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang p2 = F2/S2 = 20000/0.025 = 800000N/m2 Áp suất của xe tăng GV yêu cầu HS đọc phần có lên mặt đường nhỏ thể em chưa biết SGK. hơn áp xuất của xe ôtô lên mặt đường E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG(1PH) Em hãy tìm hiểu áp suất khi Hs ghi câu hỏi ở : tâm TĐ, ở MT, áp suất ở đáy biển khi ở độ sâu nhất IV. RÚT KINH NGHIỆM