Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối

doc 3 trang thuongdo99 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_vat_li_lop_8_de_2_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thời gian: 45 phút Mã đề: 02 ( Đề bài gồm 02 trang) Ngày kiểm tra: 24 /4/2019 Trắc nghiệm ( 5 điểm) Ghi ra bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Nhiệt năng của vật tăng khi: A. vật thực hiện công lên vật khác. B. chuyển động của các phân tử tạo nên vật tăng. C. vật truyền nhiệt cho vật khác. D. chuyển động của vật nhanh lên. Câu 2: Đơn vị của cơ năng là gì? A. J.s B. J/s C. J D. J.N Câu 3: Giữa các nguyên tử, phân tử có: A. vận tốc. B. thời gian. C. không khí. D. khoảng cách. Câu 4: Vì sao nước giếng khơi về mùa đông thì ấm, mùa hè thì mát? A. Vì đất dẫn nhiệt tốt. B. Vì nước không dẫn nhiệt. C. Vì đất dẫn nhiệt kém. D. Vì một lí do khác. Câu 5: Để nâng một vật nặng lên cao, người ta có thể dùng một trong các máy cơ đơn giản: ròng rọc cố định; pa lăng; đòn bẩy; mặt phẳng nghiêng. Một trong số các máy cơ đơn giản không cho lợi về lực là: A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng C. Pa lăng D. đòn bẩy Câu 6: Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc yếu tố nào? A. Trọng lượng riêng. B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. C. Khối lượng. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 7: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở? A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí D. Chất khí và chất lỏng Câu 8: 12 Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây? A. Giữa chúng có khoảng cách. B. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm. C. Chuyển động không ngừng. D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. Câu 9: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật? A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. Câu 10: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì: A. Cơ năng của vật càng lớn. B. Nhiệt năng của vật càng lớn. C. Động năng của vật càng lớn. D. Thế năng của vật càng lớn. Câu 11: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ truyền được từ vật nào sang vật nào? A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. B. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. D. Từ vật có khối lượng riêng lớn hơn sang vật có khối lượng riêng nhỏ hơn. Câu 12: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu trong chất nào? A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất lỏng và chất khí. D. Chất lỏng, chất khí và chất rắn. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai? Sự nóng lên của ấm nước khi đun là do? A. Ấm nước nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. B. Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt. C. Lớp nước ở phần trên của ấm nóng lên do đối lưu. D. Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất. Câu 14: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng và vận tốc. B. Khối lượng. C. Vận tốc. D. Vị trí vật so với mặt đất. Trang 1
  2. Câu 15: Một người kéo một gàu nước từ giếng sâu 4m lên mặt đất. Gàu nước có trọng lượng 60N. Công người đó sinh ra là bao nhiêu? A. 60J B. 240J C. 120J D. 2400J Câu 16: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó C. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó D. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. Câu 17: Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là: A. sự đối lưu B. sự phát quang C. sự dẫn nhiệt. D. bức xạ nhiệt Câu 18: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây là đúng? A. Đồng, thủy ngân, nước, không khí. B. Thủy ngân, đồng, nước, không khí. C. Không khí, nước, thủy ngân, đồng. D. Đồng, nước, thủy ngân, không khí. Câu 19: Đơn vị của công suất là gì? A. J.s B. J/s2 C. J D. J/s Câu 20: Thế năng đàn hồi của vật phụ thuộc yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Vận tốc. C. Độ biến dạng vật đàn hồi D. Khối lượng riêng. II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (3 điểm) Em hãy giải thích các hiện tượng sau: a/ Khi sưởi ấm, nhiệt truyền từ lò sưởi đến cơ thể ta bằng cách nào? Vì sao? b/ Tại sao các bể chứa xăng lại được quét một lớp nhũ màu trắng bạc? c/ Vì sao xoong nồi thường làm bằng kim loại, bát làm bằng sứ? Câu 2 ( 2 điểm) a/ Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 800 g có nhiệt độ là 3400C vào 3 kg nước ở 200C. Tính nhiệt độ cuối cùng của nước? ( Coi sự tỏa nhiệt ra môi trường là không đáng kể). b/ Thực tế chỉ có 85% nhiệt lượng do quả cầu truyền nhiệt cho nước. Muốn nhiệt độ cuối cùng của nước như câu a thì khối lượng của quả cầu nhôm là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K ( Làm tròn đến số thập phân thứ nhất) HẾT Trang 2
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thời gian: 45 phút Mã đề: 02 Ngày kiểm tra: 24/04/2019 I. Trắc nghiệm ( 5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1 B 6 B 11 A 16 D 2 C 7 A 12 C 17 D 3 D 8 B 13 D 18 A 4 C 9 D 14 A 19 D 5 A 10 B 15 B 20 C II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1 a/ Nhiệt truyền từ bếp đến cơ thể người bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức 1 đ (3 điểm) xạ nhiệt b/ Lớp nhũ màu trắng phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thụ các tia nhiệt kém nên 1 đ hạn chế được truyền nhiệt từ bên ngoài vào làm cho xăng đỡ nóng hơn, tránh cháy xăng làm nổ bình. c/ - Vì nồi xoong dùng để nấu thức ăn, kim loại dẫn nhiệt tốt để nấu thức ăn 0,5 đ nhanh chín. - Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn thức ăn lâu nguội thì cần chọn sứ vì sứ 0,5 đ dẫn nhiệt kém hoặc để tránh gây bỏng khi cầm vào bát Câu 2 Tóm tắt 0,25 đ ( 2 điểm) m1 = 800g = 0,8 kg 0 t1 = 340 C c1 = 880J/kg.K m2 = 3 kg 0 t2 = 20 C c2 = 4200J/kg.K a/ t =? b/ Qthu = 85% Qtỏa’ m’ =? a/ Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra là: 0, 25 đ Qtỏa = m1.c1. (t1-t) = 0,8.880 (340-t) - Nhiệt lượng do nước thu vào là: 0,25 đ Qthu = m2.c2.( t- t2) = 3.4200 ( t – 20) - Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có Qtỏa = Qthu 0,25 đ - Thay số ta có: 704 ( 340-t) = 12600 (t – 20) 0,5 đ =>t = 36,90C b/ - Qtỏa’ = (Qthu.100).85 = 250571,6 J 0,25 đ - Qtỏa’ =m1’.c1. (t1-t)= 266728.m1’ 0,25 đ => m1’ = 0,9 kg BGH duyệt TT/NTCM duyệt Người ra đề Phạm Bá Binh Nguyễn Thu Hương Trang 3