Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện . - Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe - GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa- xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người) - GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát 1895) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ SGK. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - GV nhận xét - Lớp nhận xét - GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến. truyện: + Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người. + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. - GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 2 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu nhất ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS nghe - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu:Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 3
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5 : 0,5 5 2 10 = 10 52 : 0,5 52 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 5 15 = 15 18 : 0,25 18 4 74 = 74 - GV nhận xét chữa bài. - Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời : a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4. - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 phép nhân x = 45 9,5 x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42 Bài 3: Cá nhân - Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả + Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Bài toán hỏi gì? + Muốn giải được bài toán ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) 4 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 Đáp số: 48 chai dầu 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính phần thập phân của phép tính: 245: 11,6 - Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Tìm x: X x 1,36 = 4,76 x 4,08 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình. lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe. hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 5
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân- Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - Làm việc cá nhân theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2:Cá nhận- Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu, cá nhân làm bài tập- chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. nhóm. - Kết luận các từ đúng. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Bài tập 4: Cá nhân - Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài, cá nhân làm bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tập - chia sẻ nhóm. - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - HS thảo luận nhóm - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - HS nối tiếp nhau phát biểu. thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo quan trọng nhất. nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. 6 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, Bài 3(M3,4): giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. đình hạnh phúc. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. - HS tự làm bài vào vở. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc. - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện trên. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Khoa học TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Bảo vệ môi trường * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản - HS nêu các loại đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 7
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát - Nhiều HS kể tên áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi +Hình1: Liên quan đến việc làm ra bông, tơ tằm, sợi đay? sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai nguồn gốc từ động vật? + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các tằm. sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - Các nhóm thực hiện - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông - Đại diện các nhóm trình bày tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả: +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may 8 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 bằng vải bông thoáng mát về mùa hè Loại tơ sợi Đặc điểm và ấm về mùa đông. 1.Tơ sợi tự nhiên +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, - Sợi bông óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và - Tơ tằm mát khi trời nóng. 2.Tơ sợi nhân tạo +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm - Sợi ni lông nước, dai, bền và không nhàu. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - 2 HS nhắc lại nội dung bài học - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình - HS nêu được bền đẹp hơn ? - Xem lại bài và học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - HS nghe và thực hiện IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. * HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 . . Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học . Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 9
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu TN cho một STP. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán. sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt. gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. nặng của 1dm thanh sắt đó. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương thay đổi không? không thay đổi. - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình quả của mình trước lớp. trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8 bao nhiêu ? Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. 23,56 6,2 496 3,8(kg) 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 10 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - GV yêu cầu HS so sánh thương của phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 23,56 : 6,2 trong các cách làm. ở số 6,2 được 62. - Em có biết vì sao trong khi thực - Thực hiện phép chia 235,6 : 62. hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của - HS đặt tính và thực hiện tính. 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương là 3,8. - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính thực hiện tính vào giấy nháp. 82,55 : 1,27 - GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp. tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 trước lớp và khẳng định cách làm có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 đúng cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 82,55 1,27 đó đi được 8255 và 127 - Thực hiện phép chia 8255 : 127 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại cách chia một số thập phân cho một lớp số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết đó yêu cầu HS tự làm bài. quả - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét HS. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 11
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 2: Cặp đội - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ chia sẻ trước lớp. trước lớp. Bài giải - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là: bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08kg 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là: Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 5,04 : 3,6 = 1,4(kg) ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là: 1,4 x 7,5 = 10,5(kg) Đáp số: 10,5kg 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài đơn vị với số thập phân để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . - Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 12 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình. họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 1:Cá nhân- Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường + Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo.... - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe học. - HS nghe và thực hiện. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi,... IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 13
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, 14 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông... Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ: GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng - Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non.. Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 15
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc. phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng 75,15: 1,5 =...? con. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành:(25 phút) *Mục tiêu: HS biết : 16 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là : cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2a: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x . - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72 x = 72 : 18 x = 40 - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp. làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải - GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào tính toán trong thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 17
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). * Cách tiến hành: 18 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp chủ trương của ta + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc mưu gì? + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. bằng được âm mưu đó? + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông + Trước âm mưu của thực dân Pháp, của giặc. Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công. địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích. + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. + Trên đường thủy ta chặn đánh ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy ở sông Lô. - HĐ cả lớp Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc thu - đông 1947 + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng Pháp, buộc chúng phải chuyển sang nhanh, kết thúc chiến tranh của thực đánh lâu dài với ta. dân Pháp? + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho nào? thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng thần đấu tranh kiên cường của nhân tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống dân ta. của nhân dân ta? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài. - Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch này. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 19
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc 20 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1