Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

docx 52 trang Đình Bắc 08/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 13: GIỚI THIỆU SÁCH Thời gian soạn: Ngày 04 tháng 12 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai. - Nắm được nội dung cuốn sách do các bạn cộng tác viên giới thiệu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ với bạn về cuốn sách. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cĩ ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Bài giới thiệu sách của lớp 4A, 4C. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần 12: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tham gia cuộc thi vẽ tranh “Ý
  2. tưởng trẻ thơ” với tổng số 62 bài thi. Chọn 20 bài xuất sắc gửi về Ban tổ chức. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục và múa hát sân trường vào sáng thứ 3 và sáng thứ 4: +Ưu điểm: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Bài múa đều, đẹp. + Nhược điểm: Trong giờ tập HS lắng nghe. luyện cĩ một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 13 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ cĩ hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ơn múa hát sân trường và tập thể - Học sinh lớp 4A, 4C tham gia dục. tiết mục giới thiệu sách. - SHDC: Giới thiệu sách chủ đề - Cơ Thủ thư đặt một số câu hỏi “Chú bộ đội”: Cơ sở 1 – Lớp 4A; Cơ gợi ý để HS trả lời sau khi các sở 2 – Lớp 4C. em nghe giới thiệu sách. - Khối 3 và GVCN bầu chọn, hướng dẫn các em viết đơn xin vào Đội - HS lắng nghe. để Kết nạp đội viên vào tuần tới. 3. Hoạt động chủ đề: Giới thiệu sách 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu cĩ) . .. ________________________________ Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS được bài 1,3 . - Năng lực:
  3. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi - HS chơi trị chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên - Cả lớp làm được bài 1,3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 Bài 3: HĐ Cặp đơi 0 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu + HS làm bài theo cặp đơi - HS làm bài cặp đơi, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
  4. số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612 = 26,50) 150 040 00 0 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tĩm tắt bài tốn - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên rồi giải sau đĩ chữa bài. Tĩm tắt Bài giải 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là: 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). -Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu cĩ tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ mơi trường cho HS. - Năng lực:
  5. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cĩ ý thức và trách nhiệm bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở từ”. 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cặp đơi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhĩm đơi + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhĩm báo cáo kết + GV nhận xét chữa bài quả: Đáp án: - nhờ ... mà. - khơng những .... mà cịn Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều cĩ mấy - HS đọc yêu cầu câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm cĩ 2 + Cho HS làm việc các nhân, một số câu. em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân sung: Đáp án: a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt
  6. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng cơng tác thơng tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trị của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như ... đều cĩ phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, ... đều cĩ phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn cịn được trồng ở các đảo mới bồi ngồi biển... Bài 3: HĐ nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo nhĩm để trả lời các câu hỏi trong SGK hướng dẫn của nhĩm trưởng,báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS phát biểu ý kiến + Hai đoạn văn sau cĩ gì khác nhau? + So với đoạn a, đoạn b cĩ thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: Câu 6: vì vậy... Câu 7: cũng vì vây ... Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cơ bé). + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà. + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho điều gì? đúng chỗ, đúng mục đích. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Chuyển câu sau thành câu ghép cĩ sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nĩ cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nĩ gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đĩ cĩ - HS nghe và thực hiện. sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Tập làm văn
  7. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhĩm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm, trị chơi... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ . * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải cĩ câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đĩ ... - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhĩm, HS cả lớp làm vào vở. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khĩ khăn.
  8. - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn văn. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để cĩ đoạn văn hồn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. viết. - Nhận xét HS Ví dụ: Cơ Hương cịn rất trẻ. Cơ năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cơ thon thả, làn tĩc mượt mà xỗ ngang lưng tơ thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn cĩ. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cơ nổi bật lên đơi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trơng cơ rất cĩ duyên. Mỗi khi cơ cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu ý điều gì ? - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện. hay hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Tốn CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
  9. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi - HS chơi trị chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện tính bài vào giấy nháp - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đĩ hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38 quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8 80 0 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính bài vào vở - GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100 đĩ hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913 quy tắc chia một số thập phân cho 130 100. 300 0 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu một số thập phân cho 10, 100, 1000,... 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn .
  10. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065 số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đơi - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đơi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 giải đúng 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài cầu của đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo cịn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
  11. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện. số thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Tin học BÀI 2: MỞ RỘNG HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – kỹ năng: - Tạo hiệu ứng chuyển động theo đường cong trên trang trình chiếu. Rèn luyện cách sử dụng hiệu ứng trên trang trình chiếu. - Biết sử dụng, nắm được các thao tác cơ bản tạo hiệu ứng chuyển động trong hoạt động trình chiếu. 2. Năng lực: HS cĩ kỹ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ bạn. 3. Phẩm chất: HS tự giác, tập trung cho các nhiệm vụ học tập, khơng cần nhắc nhở. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm PowerPoint. 2. Học sinh: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trong bài trình chiếu “Quê hương em” - Trả lời theo sự hiểu biết cĩ ngơi nhà và những hàng cây rất đẹp, - Di chuyển theo hình của con đường: đi một màu xanh tươi mát và cả những con thẳng nếu là con đường là đường thẳng, đường quanh co uốn lượn rất vui mắt. đi chuyển uốn lượn nếu con đường cĩ Vậy trên con đường ấy sẽ cĩ những hình uốn lượn. chiếc oto hay xe đạp di chuyển trên đường uốn lượn đĩ. Theo các em - Định hướng đi cho phương tiện giao phương tiện giao thơng ấy sẽ di chuyển thơng như thế nào trên con đường, và các em sẽ làm gì để phương tiện giao thơng đi đúng đường của mình ? - Để hiểu rõ thiết lập về sự chuyển động - Lắng nghe. của phương tiện giao thơng trong bài
  12. trên thì các em cùng tìm hiểu bài mới ngày hơm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Tạo chuyển động theo đường định sẵn/ tuỳ ý . - Yêu cầu HS mở bài trình chiếu “Quê - Mở bài trình chiếu “Quê hương em” hương em”. - GV yêu cầu HS chèn một chiếc ơ tơ - Thực hiện thao tác chèn hình ảnh vào - GV quan sát các nhĩm hoạt động bài trình chiếu - GV giao nhiệm vụ: Đọc thơng tin SGK - Thảo luận nhĩm và thực hiện nhiệm vụ T62-63. Em hãy tạo chuyển động cho theo nhĩm chiếc ơ tơ theo đường định sẵn hoặc tuỳ ý của em? - GV quan sát các nhĩm thực hiện? Chú - Quan sát bài làm của nhĩm được trình ý đến nhĩm HS chưa đạt. chiếu - GV mời 1-2 nhĩm trình chiếu sản - Lắng nghe và quan sát khi GV thao tác phẩm của mình và nêu cách làm. trên chương trình Power Point - GV gọi 1-2 HS nhận xét - GV nhận xét sản phẩm của HS và khái quát cách thực hiện “Tạo hiệu ứng chuyển động” cho đối tượng bằng hiệu ứng More Motion Paths Cách thực hiện - Tạo hiệu ứng chuyển động cho đối - Quan sát thực hiện theo hướng dẫn của tượng theo kiểu định sẵn GV Bước 1: Nháy chuột vào đối tượng cần tạo chuyển động (ơ tơ) Bước 2: Chọn hiệu úng chuyển động cho đối tượng (ơ tơ) theo kiểu định sẵn lần lượt nhu sau: - Nháy chuột vào thẻ Animations - Chọn More Motion Paths chọn 1 trong 6 kiểu định sẵn. - Diagonal Down Right - Diagonal Up Right - Up - Down - Left - Right - Tạo hiệu ứng chuyển động cho đối tượng theo ý em muốn. - Nháy chuột vào thẻ Animations - Chọn hiệu ứng More Motion Paths/chọn Draw Custom Path/Curve - Cách vẽ đường cong để đối tượng (ơtơ) sẽ chuyển động như sau: - Quan sát thực hiện theo hướng dẫn của - Nháy nút trái chuột tại vị trí bắt đầu.
  13. - Nháy nút trái chuột thêm một lần nữa GV tại vị trí muốn uốn cong. - Nháy đúp chuột tại vị trí đích để kết thúc thao tác vè đường cong. - Sau khi vẽ đường cong xong, nháy chọn vào Slide Show để kiểm tra chuyển động của ơ tơ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS chèn thêm 1 con bướm trên bầu trời và tạo đường bay cho bướm bằng hiệu ứng Draw Custom Path - Yêu cầu các nhĩm trình chiếu sản phẩm của nhĩm mình và thuyết trình các thao tác thực hiện - Quan sát - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, mở rộng HĐ 1: Mở rộng - Trưởng nhĩm trình chiếu bài và thuyết - Thảo luận với bạn về hiệu ứng trình sản phẩm Freeform và hiệu ứng Scribble HĐ 2: Củng cố, dặn dị - Tĩm tắt lại nội dung chính của bài - HS thảo luận với bạn thực hiện chọn - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện lại hiệu ứng cho đối tượng (ơ tơ) trên máy thao tác “Tạo hiệu ứng chuyển động cho tính và quan sát sự thay đổi khi chọn xe ơ tơ” hiệu ứng Freeform & Scribble - HS lĩnh hội - HS về nhà thực hiện lại thao tác? IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
  14. - Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện. trong bài Trồng rừng ngập măn. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khĩ trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nơ-en, giáo đường *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc tồn bài. - 1 HS đọc tồn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ? + Đoạn 2: Cịn lại - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khĩ, câu khĩ. + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc tồn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu ,biết
  15. quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). *Cách tiến hành: Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đĩ thảo - Nhĩm trưởng cho các bạn đọc, luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp: + Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nơ-en. Đĩ là người chị đã thay mẹ nuơi cơ từ khi mẹ mất. + Cơ bé Gioan cĩ đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cơ bé khơng đủ tiền mua chuỗi lam khơng? ngọc lam. + Chi tiết nào cho biết điều đĩ? + Cơ bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nĩi đĩ là số tiền cơ đã đập con lợn đất. + Thái độ của chú Pi-e lúc đĩ như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên - GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc 1 theo vai. - Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc thầm trong nhĩm và trả - HS thảo luận nhĩm TLCH: lời câu hỏi + Chị của cơ bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cơ tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem cĩ làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây khơng? Chuỗi ngọc cĩ phải là ngọc thật khơng? Pi-e đã bán cho cơ bé với giá bao nhiêu? + Vì sao chú Pi-e nĩi rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em cĩ. + Chuỗi ngọc cĩ ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cơ đã mất trong một vụ tai nạn giao thơng. + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này chuyện này? đề là những người tốt, cĩ tấm lịng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cơ bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuơi mình. Chị của cơ bé đã cưu mang nuơi nấng cơ bé từ khi mẹ mất. - GV kết luận nội dung phần
  16. + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 2 HS thi đọc - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ ? - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện. cĩ nội dung ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Bài ĐỌC TRUYỆN VỀ QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Mở rộng nội dung đọc về thiên nhiên - Mở rộng thể looại nội dung hình thức tài liệu, truyện, truyện khoa học, sách thơng tin khoa học, báo chí, . 2. Kĩ năng: - Phân biệt dược những tình tiết quan trọng. Kể / viết lại được nhiều tình tiết trong câu chuyện đã nghe/ đọc . Nhận ra được ý nghĩa câu chuyện. -Tập cho các em thực hành viết lời giới thiệu câu chuyện, kể lại diễn biến câu chuyện và nêu cảm nghĩ liên hệ bản thân -Giúp các em luyện kỹ năng đọc to nghe chung/ kể chuyện. 3. Thái độ: - -Biết thiên nhiên rất quan trọng đối vối sự sống của con người và các loài sinh vật.
  17. - Có thói quen và thích đọc sách theo chủ đề trên. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: *Xếp bàn theo nhóm học sinh *5 quyển truyện cuộc phiêu lưu của hộp sữa ( trong đó 4 quyển được che khuất một số tình tiết) Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. + Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I- TRƯỚC KHI ĐỌC (5’) 1. Khởi động: - Hướng dẫn hình thức khởi động.Hát bài * ( Cả lớp) Đi theo vòng tròn hát nhận 1 “ Chú voi con ở bản Đôn” biểu tượng . hát xong các bạn cùng biểu tượng về cùng nhóm + Bài hát nói đến những ai? Con gì? Những họat động nào? - HS trả lới. 2. Giới thiệu bài : Đọc truyện về quan hệ giữa con người vối tự nhiên. Tiết đọc hơm nay, thầy( cơ) hướng dẫn các em đọc truyện nĩi về tình cảm thân thiết gắn bĩ giữa con người và thiên nhiên,như tình cảm con người với vật nuơi trong nhà; con người làm bạn với thiên nhiên để cải thiện cuộc sống của mình; thiên nhiên giúp đỡ con người .. - Giới thiệu danh mục sách đến các em II-TRONG KHI ĐỌC ( 10’) Hoạt động 1: Đọc truyện Mục tiêu: Nhớ một số tình tiết trong câu chuyện được nghe-đọc - Giới thiệu quyển truyện “ Cuộc phiêu lưu của hộp sữa” - Lần 1 : giáo viên đọc * Nghe-đọc truyên- Nhớ tình tiết của truyện - Lần 2: Chọn 2 em đọc tốt nối tiếp đọc -(1-2 em) nêu những gì nhớ được sau khi cho lớp nghe nghe từ giáo viên & bạn -Sau khi nghe câu chuyện ta nhớ gì nào? - Lần 3: Đọc trong nhóm - Phát cho mỗi nhóm nhận 1 quyển được che một số tình tiết
  18. - Đại diện nhóm nhận truyện - Hướng dẫn đọc trong nhóm - Nối tiếp đọc câu chuyện đến những tình tiết bị che khuất thảo luận nhận ra III- SAU KHI ĐỌC (15’) đọc tiếp nếu không nhờ giáo viên hỗ trợ. Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện – nêu ý nghĩa Mục tiêu:Biết kể lãi câu chuyện được nghe bằng ngôn ngữ của mình- rút ra bài học - Hướng dẫn các em kể lại bằng lời của - Tiến hành kể lại trong nhóm mình - Một vài bạn kể trước lớp - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. - Nhận xét bạn - Nhận xét sau mỗi lần học sinh kể - Hướng dẫn các em nhận ra ý nghĩa cân chuyện * Nhân vật chính của câu chuyện là ai ? * Vì sao hộp sữaphải đi khắp nơi ? * Theo các bạn ta nên làm gì ? - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn Kết luận: Qua câu chuyện ta biết đươc con người và thiên nhiên không thể tách rời được chính vì vậy chúng ta phải biết - Các em nêu giữ gìn và bảo vệ nó. Họat động 2: Tổng kết - Thiên nhiên đã cho ta những gì ? ta cần làm gì với chúng ? - Giáo dục các em phải biết thực hiện những vì có ích cho thiên nhiên - Nhắc các em tìm những câu chuyện thuộc chủ đề này đọc và giới thiệu cho các bạn cung đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. _____________________________ Khoa học ĐÁ VƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi . - Quan sát, nhận biết đá vơi .
  19. - Bảo vệ mơi trường sống * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vơi thành vơi và việc bảo vệ mơi trường trong quá trình sản xuất đĩ. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vơi, vài mẩu đá vơi. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vơi - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Hãy nêu tính chất của nhơm và hợp - HS nêu kim của nhơm? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi . * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tính chất của đá vơi. *Tiến trình đề xuất a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau nêu trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá vơi đĩ - Em cịn biết ở vùng nào nước ta cĩ - Động Hương Tích ở Hà Nội. nhiều đá vơi và núi đá vơi? Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh *GV Theo em đá vơi cĩ tính chất gì? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS làm việc cá nhân biết ban đầu của mình về tính chất của đá vơi vào vở Ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS nêu kết quả - Ví dụ:+ Đá vơi rất cứng + Đá vơi khơng cứng lắm
  20. + Đá vơi khi bỏ vào nước thì tan ra + Đá vơi được dùng để ăn trầu + Đá vơi được dùng để quét tường c. Đề xuất câu hỏi( dự đốn/ giả + Đá vơi cĩ màu trắng thiết) và phương án tìm tịi. - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban - HS so sánh đầu - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm - HS đề xuất câu hỏi hiểu về tính chất của đá vơi. - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhĩm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của đá vơi và ghi lên bảng. - Đá vơi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? - Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá vơi cĩ phản ứng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề - HS thảo luận xuất phương án tìm tịi để trả lời các câu hỏi trên. d. Thực hiện phương án tìm tịi: - HS viết câu hỏi dự đốn vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự Câu hỏi Dự đốn Cách tiến hành Kết luận đốn vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: - HS thực hành + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vơi - Khi cọ sát 1 hịn đá cuội vào một hịn đá cọ sát lên hịn đá cuội rồi lấy đá cuội vơi thì cĩ hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hịn đá cọ sát lên hịn đá vơi. Quan sát chỗ cọ vơi bị mài mịn, chỗ cọ sát ở hịn đá cuội cĩ sát và nhận xét, kết luận. màu trắng, đĩ là vụn của đá vơi. *Kết luận: Đá vơi mềm hơn đá cuội + Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí nghiệm. - HS thực hành theo yêu cầu *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa + Hiện tượng: đá cuội khơng tác dụng đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 ( khơng cĩ sự biến đổi) khi gặp nước hoặc hịn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 giấm chua ( cĩ a xít ) nhưng đá vơi khi hịn đá vơi nhỏ. HS quan sát hiện được bỏ vào thùng nước sẽ sơi lên, nhão ra tượng xảy ra. và bốc khĩi; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và cĩ *Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hịn đá khĩi bay lên. vơi và hịn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. - HS ghi thơng tin vào bảng trong vở Ghi e. Kết luận kiến thức: