Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Nguyễn Hồng Thái)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Nguyễn Hồng Thái)
- TUẦN 15 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021. Toán KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. Chuẩn bị - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2 tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + 1km2 là diện tích của hình vuông có + Cạnh là 1km cạnh là bao nhiêu? * 1km =..... mét? + 1km = 1000m. * Em hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính: 1000m x 1000m có cạnh dài 1000m. = 1000000m2. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2. nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm ô trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông - GV chốt đáp án. - HS đọc to các số đo diện tích Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: 1km2 =1 000 000m2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của 5km2 = 5 000 000m2 HD, chốt đáp án đúng 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn + Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = ......m2 + 1km2 = 1 000 000m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo Đ/a: cáo kết quả trước lớp. a) Diện tích phòng học là 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. * Ước lượng diện tích của các khu vực - HS tập ước lượng khác? Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp số: 6 km2 4. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị
- đo diện tích - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... _________________ Tập đọc BỐN ANH TÀI ( t1+2) I. Yêu cầu càn đạt: - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn: đoạn - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và
- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, các HS (M1) chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Thương dân bản Cẩu Khây quyết Cẩu Khây đã làm gì? chí lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết tài năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 bốn anh em Cẩu Khây. trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, - HS ghi lại nội dung bài bài. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác
- Cẩu Khây đều có tài năng riêng trong cuộc sống của mình. nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ nội dung bài - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. Chuẩn bị - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân 2 là 3324 km Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ + Hãy nêu mật độ dân số của từng Chí Minh. thành phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a:
- - Nhận xét, chốt đáp án. a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số 1999. Số liệu mới có thể thay đổi thành phố Hải Phòng. Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 4. Hoạt động vận dụng Đáp số: 3 km2 - Chữa lại các bài tập sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - TBHT điều khiển các bạn chơi trò + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” chơi Hộp quà bí mật + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ như thế nào? xôi...
- + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Nội dung của câu chuyện? + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang - Lắng nghe tính chất giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều các HS (M1) khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trong câu chuyện ai là người được + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên sinh ra đầu tiên? trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho hiện? Tại sao lại như thế? rõ. + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì? + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ
- + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. Dạy điều gì đầu tiên? + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này “Chuyện loài người” đầu tiên. là gì? Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung trân trọng của người lớn với trẻ em. đoạn, bài. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ - Nhóm trưởng điều khiển: mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ) + Đọc diễn cảm trong nhóm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ) - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng - Em thích nhất hình ảnh nào trong - HS nêu bài thơ? - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x. *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. Chuẩn bị
- - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như + làm toàn bằng đá tảng rất to và thế nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,... + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu - Lắng nghe thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng - HS liên hệ và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng viết. nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, mình theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.
- Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết Từ ngữ viết sai đúng chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 6. Hoạt động vận dụng - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Thứ tư, ngày 22 tháng 12năm 2021 Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. Yêu cầu cần đạt: - HS làm quen với hình bình hành - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: SGk, giấy kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình D hành C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD
- + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Hãy đọc tên các cặp cạnh song + Cạnh AB song song với cạnh DC song + Cạnh AD song song với cạnh BC + Các cặp cạnh bằng nhau + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB và CD, AD và BC + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng + Hình bình hành có mấy cặp cạnh nhau đối diện song song? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối + Vậy hình bình hành có đặc điểm diện song song và bằng nhau gì? 3. HĐ thực hành (18p) Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Đáp án: bài tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song - Củng cố cách xác định hình bình song và bằng nhau) hành. Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình bình hành MNPQ có các cặp - Củng cố cách xác định các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau cạnh đối diện song song và bằng là MN và PQ, MQ và NP nhau trong hình bình hành. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ hoàn thành sớm) nhóm 2 – Chia sẻ lớp 4. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành - Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ...........................................................................................................................
- Chính tả CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe + Ai là người đầu tiên phát minh ra đạp. chiếc lốp xe đạp bằng cao su? + Đân – lớp - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu Đân-lớp, suýt ngã, săm,.... từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x
- Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều 6. Hoạt động vận dụng bình thường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - Gv dẫn vào bài. tại chỗ 2. Hình thành KT * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ.
- - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi nhất những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng mình ta điều gì? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? trả giá cho hành động của mình. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động vận dụng nghe - Giáo dục sự biết ơn - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a II. Chuẩn bị - GV: Phấn màu, thước thẳng - HS: 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - TBHT điều hành lớp trả + Bạn hãy nêu các đặc điểm của hình bình hành? lời, nhận xét - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị thành - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau cắt ghép như SGK thì được một hình chữ nhật. + Diện tích hình chữ nhật ghép được + Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích như thế nào so với diện tích của hình hình bình hành. bình hành ban đầu? + Hãy tính diện tích của hình chữ nhật. + HS nêu cách tính diện tích hình của - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành mình. bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy - HS kẻ đường cao của hình bình hành. của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. - GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành - Chiều cao hình bình hành bằng chiều và so sánh chúng với chiều rộng, chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của dài cùa hình chữ nhật đã ghép được. hình bình hành bằng chiều dài của hình
- + Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép chữ nhật. hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta + Lấy chiều cao nhân với đáy. có thể tính theo cách nào? - GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng - HS phát biểu quy tắc tính diện tích một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình hình bình hành, đọc công thức tính bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là: S = a x h 3. HĐ thực hành (18p) Bài 1: Tính diện tích của các hình bình - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp hành. - Thống nhất KQ - GV chốt đáp án. Đ/a: a. S = 5 x 9 = 45 (cm2) - Củng cố cách tính diện tích hình bình b. S = 13 x 4 = 52 (cm2) hành. c. S = 9 x 7 = 63 (cm2) Bài 3a:Hs năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở - Thực hiện theo yêu cầu của GV. kiểm tra bài cho nhau. Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. Diện tích hình bình hành là: vở của HS 4 x 34 = 136 (dm2) - GV chốt đáp án; lưu ý đổi đơn vị đo b. Đổi: 4m = 40dm khi tính diện tích hình bình hành. Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm2) Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) a. Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 10 = 50 (cm2) - Nhấn mạnh cách tính diện tích hình b. Diện tích hình bình hành là: CN, diện tích hình bình hành 5 x 10 = 50 (cm2) 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ...........................................................................................................................
- Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Yêu cầu cần đạt: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. + Bút dạ, 4 tờ giấy trắng. - HS: SBT, bút, ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét. + Nêu cách mở bài gián tiếp? + Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả + Nêu cách mở bài trực tiếp? + Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. HĐ thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. + Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài: Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài: Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu ngay cái cặp sách cần tả. Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện - Nhận xét, chốt, lưu ý HS khi viết văn khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. nên viết MB theo kiểu gián tiếp để bài văn mượt mà, giàu tình cảm hơn. Bài tập 2:Viết một đoạn văn... - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp tập. VD: - YC HS tự làm bài, GV chú ý hướng Mở bài trực tiếp: Ở trường,người bạn dẫn HS M1. thân thiết với mỗi chúng ta là chiếc bàn
- học sinh. - GV nhận xét, khen/ động viên, - Vào đầu năm học mới, bố em tặng cho hướng dẫn HS sửa chữa các lỗi trong em một chiếc bàn học mới tinh. bài Mở bài gián tiếp: Em vẫn nhớ như in hình ảnh bố một ngày hè bốn năm trước. Mồ hoi đẫm trán, bố mang vềnhà một loạt gỗ, đinh, cưa, bào xin được ở một xưởng mộc. Em hỏi bố dùng chúng làm gì, bố chỉ cười bảo:"Bí mật". Thế rồi bố cưa, bố đục, bố đóng, bố bào, dưới bàn tay bố, một chiếc bàn học xinh xắn dần dần hiện ra. Nó mộc mạc mà lại đẹp và chắc chắn. Đó là quà bố tặng em khi vào lớp một. 3. HĐ vận dụng - Sửa lại các lỗi sai trong phần MB - Khuyến khích viết các phần MB theo kiển gián tiếp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố đặc điểm của các hình đã học: hình bình hành, hình CN, hình tứ giác và cách tính chu vi, diện tích hình bình hành - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
- - Nêu công thức và quy tắc tính diện + Diện tích hình bình hành bằng chiều tích hình bình hành cao nhân với độ dại đáy (cùng một đơn vị đo) S = a x h - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành Bài 1: Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV tập. - Nhận xét, chốt đáp án. Đ/a: a) Hình chữ nhật ABCD. AB đối diện với cạnh CD AD đối diện với cạnh BC b) Hình bình hành EGHK. EG đối diện với cạnh HK EK đối diện với cạnh GH * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 c) Hình tứ Giác MNPQ. MN đối diện với cạnh QP MQ đối diện với cạnh NP + Các cặp cạnh đối diện trong hình + Các cặp cạnh đối diện này song son và bình hành và hình CN có chung đặc bằng nhau điểm gì? Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV tập. - Nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách tính diện tích hình bình hành Độ dài cạnh đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16 cm 13 dm 16m Diện tích hình bình 7 x 16 = 112 cm2 14 x 13=182 dm2 23 x 16 = 368 m2 hành Bài 3a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp - HS đọc công thức, phát biểu cách tính chu vi: Muốn tính chu vi hình bình hành, ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân - YC HS áp dụng công thức trên để tính với 2. chu vi của hình bình hành biết: Đáp án: a) a = 8cm, b = 3 cm a) P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm) b) a = 10dm, b = 5dm b) P = (10 + 5) x 2 = 30 (cm) - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS