Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (Thái Thị Ngọc Ánh)

docx 52 trang Đình Bắc 08/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (Thái Thị Ngọc Ánh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (Thái Thị Ngọc Ánh)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 TUẦN 19 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang - HS làm bài 1a, bài 2a. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, giấy màu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang) *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - HS xác định trung điểm M của BC. - Yêu cầu HS vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS dùng thước vẽ - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng - HS xếp hình và đặt tên cho hình *So sánh đối chiếu các yếu tố hình - HS quan sát và so sánh học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK - Nêu cách tính diện tích tam giác ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Hãy so sánh chiều cao của hình thang - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK ABCD và chiều cao của tam giác nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - Bằng nhau (đều bằng AH) - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 - DK = AB + CD (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai - Gọi HS nêu quy tắc và công thức đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị tính đo) rồi chia cho 2 - 2 HS nêu. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích - HS đọc yêu cầu hình thang - HS viết ra vở nháp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính: độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) chiều cao là 15m. - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân - Lắng nghe. số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - HS đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - HS đọc toàn bài - HS theo dõi - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm quả như thế nào? 5 hào. - Anh Thành không để ý đến công việc - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. nói về việc làm như thế nào? Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? dân, đến nước GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy nghĩ đến đồng bào không". anh luôn nghĩ về dân về nước? + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh người nói một chuyện khác. Lê và anh Thành? + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích? + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Tâm trạng của người thanh niên - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện - HS luyện đọc đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí... - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê hấp... * Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - GV đọc mẫu 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia sẻ kết quả 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh nhau? sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước. + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, đường cứu nước được thể hiện qua có lực, .. những lời nói, cử chỉ nào? + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây chứ 3. “Người công dân số một” trong đoạn đâu?” kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ . - Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, - Học sinh đọc lại. sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch lời các nhân vật. theo phân vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện đọc. cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm. phân vai. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn gì ? xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực Hồ ? hiện mục tiêu của mình,... Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a . - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  12. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  13. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia Trung Trực đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực nước Nam thì mới hết người Nam đánh đã có câu nói nào lưu danh muôn đời Tây. - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị + Nêu những tấm gương anh dũng hi Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,... sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ? * Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Yêu cầu HS viết từ khó - Tên riêng : - Trong đoạn văn em cần viết hoa Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, những từ nào? Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  14. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a . (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ - Cho Hs chia sẻ - HS nghe - GV nhận xét, kết luận - 1 HS đọc bài thơ - Gọi HS đọc lại bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức điền tiếng GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  15. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi - GV nhận xét chữa bài + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Toán LUYỆN TẬP – LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. LUYỆN TẬP - Biết tính diện tích hình thang. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a 2. LUYỆN TẬP CHUNG - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  16. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  17. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Các số đo cùng đơn vị đo - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. S = (a + b) x h : 2 - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. Chiều cao cũng chính là chiều rộng của HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  18. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Cho HS làm bài cá nhân. Bài giải - GV hướng dẫn, sửa sai Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích - HS nêu: hình thang bằng thơ lục bát, em có biết Muốn tính diện tích hình thang câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe. Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  19. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu cách tính diện tích hình hình tam giác tam giác. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở. - Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ - Giáo viên nhận xét , kết luận 3 4 a) 3 cm và 4 cm: S = 2 = 6 (cm2) 2,5 1,6 b) 2,5 m và 1,6 m: S = 2 = 2 (cm2) 2 1 2 1 1 c) 5 dm và 6 dm: S = (5 x 6 ): 2 = 30 (dm2) - HS đọc - Học sinh nêu lại cách tính diện tích Bài 2: HĐ cá nhân hình thang. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích Giải hình thang Diện tích hình thang ABCD là: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2) - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 Đáp số: 1,68 dm2 - HS tự làm bài, báo cáo kết quả Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Bài giải GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  20. KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Cho HS tự đọc bài và làm bài a) Diện tích mảnh vườn là: - GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết (50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720(m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480(cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600(m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600(cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120(cây) Đáp số: a) 480 cây b) 120 cây 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính diện tích hình tam giác vuông có - HS tính: độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m và S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2) 0,48m. - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện hình tam giác và hình thang vào thực tế. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu CÂU GHÉP – CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. CÂU GHÉP GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1