Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
- TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 21 * Nề nếp: - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe
- đầu giờ. - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. * Ý thức: - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ tập múa. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” HS lắng nghe. cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022-2023. Đến thời điểm hiện tại một số lớp đã triển khai và học sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Các em có thể thu gom phế liệu bán tại nhà hoặc mang đến trường nạp. GVCN sẽ tổng hợp và nộp về cho Đội chậm nhất vào ngày 10/3/2023. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào bảo vệ cảnh quan địa HS lắng nghe. phương. - Nhận diện cảnh quan địa phương. (Là những khu vực nhà ở, đường làng, đồng ruộng, cảnh
- - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh đẹp nằm trong khu vực em sinh về cảnh quan địa phương sống.) 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. ); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. * Bài tập cần làm: - HS làm bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút viết bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân- chia sẻ trước lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - HS đọc đề bài nào? - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở cùng đơn vị. - GV nhận xét chữa bài: - HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 ) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4 1 1 17 ( )x2x (m2 ) 5 3 4 30 Diện tích toàn phần là 17 4 1 33 x x2 (m2 ) 30 5 3 30 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2
- b) Sxq: 17 m2 31 Stp: 33 m2 30 Bài 2: HĐ cá nhân- chia sẻ trước lớp - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích quét sơn chính là diện tích - Yêu cầu HS nêu cách làm toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu tự làm bài vào vở Bài giải - GV nhận xét chữa bài Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng - Khi tính diện tích xung quanh và diện diện tích xung quanh của cái thùng. Ta tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta có: cần lưu ý điều gì? 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS đọc bài - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - Tính nhẩm để điền Đ, S - GV quan sát, uốn nắn a) Đ b) S c) S d) Đ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ____________________________________ Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). CV 3799: Cho HS nghe ghi ND chính của bài. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc lời câu hỏi + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. + Đoạn 4: phần còn lại Nhóm 4 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm hỏi SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận:
- + Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang.. + Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã. + Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. - Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - HS nghe ghi vào vở nội dung - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. (VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
- Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện biển đảo quê hương.
- IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Chính tả HÀ NỘI (Nghe - ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe- ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. 1tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 1 - HS: Bút viết bảng nhóm,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết đầu r/d/gi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài.
- *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ những từ ngữ viết sai, những từ cần Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một viết hoa. Cột, Tây Hồ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe-ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó (nghe ghi) Bài 3: HĐ trò chơi - Cho HS chơi trò chơi - Thi “tiếp sức” - GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ
- mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ. - Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Tìm được cặp quan hệ từ; đặt được một số câu khác?) - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: bảng phụ, bảng nhóm - Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu. này. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
- * Mục tiêu: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân Cá nhân– Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại. quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. Bài 3: HĐ cá nhân Cá nhân– Chia sẻ lớp ( Thi đặt câu) - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - Yêu cầu HS làm bài - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên - GV nhận xét chữa bài bảng lớp rồi chia sẻ kết quả a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ____________________________________ Tin học BÀI 2. CÂU LỆNH LẶP LỒNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách sử dụng các câu lệnh lặp lồng nhau để vẽ các hình trang trí. - Sử dụng các câu lệnh lặp lồng nhau để vẽ các hình trang trí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hiểu lệnh lặp lồng nhau. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập. - Phẩm chất: Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG. Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT TRÒ Phúc- Đ.Anh 2. Khởi động(3p): 3. Hình thành kiến thức mới(25p): * Giới thiệu bài mới: - Nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại tựa bài. “Bài 2. Câu lệnh lặp lồng nhau”. A. Hoạt động cơ bản A. 1. Đánh dấu X vào đặt cuối câu trả lời đúng Rùa thực hiện công việc nào dưới đây khi nhận được các lệnh sau: a) REPEAT 6[FD 50 RT 60 WAIT 30] RT 72
- a) Vẽ hình đa giác sáu cạnh. b) Vẽ hình đa giác sáu cạnh, vẽ xong quay một gốc 360/5 độ. - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Đọc, xác định y/c. - Đọc. - Quan sát, đánh giá học sinh( hoạt - Thảo luận nhóm làm BT. động nhóm đôi). - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét, kết luận: Đáp án đúng câu - Nhận xét. - Báo cáo kết quả b. - Lắng nghe. làm bài. b) REPEAT 5[REPEAT 6[FD 50 RT - Lắng nghe. 60 WAIT 30] RT 72] a) Vẽ hình đa giác sáu cạnh. b) Vẽ hình đa giác sáu cạnh, vẽ xong quay một gốc 72 độ. c) Lặp lại 5 lần, mỗi lần vẽ một hình đa giác sáu cạnh, vẽ xong quay 1 gốc 72 độ. - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Quan sát, đánh giá học sinh( hoạt động nhóm đôi). - Nhận xét, kết luận: Đáp án đúng câu c. A.2. Dùng máy tính kiểm tra lại kết quả các câu lệnh ở hoạt động 1. - Đọc, xác định y/c. - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Thảo luận nhóm làm BT. - Đọc. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để kiểm - Báo cáo kết quả làm bài. tra kết quả ở hoạt động1. - Nhận xét. - Báo cáo kết quả - Quan sát, đánh giá sản phẩm học - Lắng nghe. sinh. làm bài. - Trình bày 1 vài sản phẩm học sinh - Lắng nghe. trước lớp. - Nhận xét, kết luận. A. 3. Đánh dấu X vào đặt cuối câu trả lời đúng - Đọc, xác định y/c. - Đọc. Rùa thực hiện công việc nào dưới đây - Thảo luận nhóm làm BT. khi nhận được các lệnh sau: REPEAT - Báo cáo kết quả làm bài. 8[REPEAT 6[FD 50 RT 60 WAIT 30] - Nhận xét. - Báo cáo kết quả RT 45] - Lắng nghe. a) Vẽ hình đa giác sáu cạnh. làm bài. b) Vẽ hình đa giác sáu cạnh, vẽ xong - Lắng nghe. quay một gốc 360/8 độ.
- c) Lặp lại 8 lần, mỗi lần vẽ một hình đa giác sáu cạnh, vẽ xong quay 1 gốc 45 độ - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Quan sát, đánh giá sản phẩm học sinh. - Trình bày 1 vài sản phẩm học sinh trước lớp. - Nhận xét, kết luận: Đáp án đúng câu c. A.4. Dùng máy tính kiểm tra lại kết quả các câu lệnh ở hoạt động 3 - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để kiểm tra kết quả ở hoạt động 3. - Quan sát, đánh giá sản phẩm học sinh. - Trình bày 1 vài sản phẩm học sinh trước lớp. - Nhận xét, kết luận. * Chú ý: • Câu lệnh lặp có dạng Repeat n[ ]. Trong đó: - Số n trong câu lệnh chỉ số lần - Đọc, xác định y/c. - Thảo luận nhóm làm BT. lặp; giữa Repeat và n phải có dấu - Báo cáo kết quả làm bài. - Đọc. cách. - Nhận xét. - Phần trong cặp ngoặc vuông [ ] - Lắng nghe. là nơi ghi các câu lệnh được lặp lại. - Báo cáo kết quả làm bài. • Sử dụng câu lệnh lặp lồng nhau - Lắng nghe. có thể cho ra nhiều hình giống nhau. B. Hoạt động thực hành B.1. Viết lệnh điều khiển Rùa thực - Đọc, xác định y/c. hiện: - Thảo luận nhóm làm BT. Lặp lại 4 lần, trong mỗi lần vẽ một - Báo cáo kết quả làm bài. hình vuông cạnh dài 50 bước, vẽ xong - Đọc. - Nhận xét. quay một góc 90 độ. - Lắng nghe. - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để thực - Báo cáo kết quả hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học làm bài. sinh. - 1 Vài hs đọc chú ý. - Lắng nghe.
- - Trình bày 1 vài sản phẩm học sinh trước lớp. - Nhận xét, kết luận. - 1 Vài hs đọc chú ý. REPEAT 4[REPEAT 4[FD 50 RT 90] RT 90] B.2. Viết lệnh điều khiển Rùa vẽ hình sau: - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - Trình chiếu 1 vài sản phẩm học sinh trước lớp. - Nhận xét, kết luận. REPEAT 6[REPEAT 4[FD 50 RT 90] RT 60] B.3. Thực hiện các yêu cầu sau: a) Cho rùa thực hiện các lệnh sau và quan sát kết quả trên màn hình. REPEAT 90[FD 2 RT 2] REPEAT 4[REPEAT 90[FD 2 RT 2] RT 90] b) Thêm lệnh WAIT 10 vào vị trí thích hợp trong các câu lệnh trên rồi cho rùa thực hiện và quan sát kết quả trên màn hình. c) Điền góc thích hợp vào chỗ chấm - Đọc, xác định y/c. trong các câu lệnh sau để Rùa vẽ được - Thảo luận nhóm làm BT. hình bên. - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét. - Đọc. - Lắng nghe. Câu lệnh: REPEAT 3[REPEAT 90[FD - Báo cáo kết quả 2 RT 2] RT ] làm bài. - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Lắng nghe. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học - Nhận xét. sinh.
- - Trình chiếu 1 vài sản phẩm học sinh - Lắng nghe. trước lớp. - Nhận xét, kết luận. REPEAT 3[REPEAT 90[FD 2 RT 2] RT 60] C. Hoạt động ứng dụng, mở rộng ( nếu có thời gian) C.1. Cho Rùa thực hiện các câu lệnh sau và quan sát kết quả trên màn hình. a) FD 10 BK 10 RT 60 b) REPEAT 6[FD 10 BK 10 RT 60] c) FD 50 REPEAT 6[FD 10 BK 10 RT 60 d) REPEAT 6[FD 50 REPEAT 6[FD 10 BK 10 RT 60] BK 50 RT 60] - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Đọc, xác định y/c. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để thực - Thảo luận nhóm làm BT. hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học - Báo cáo kết quả làm bài. sinh. - Đọc. - Trình chiếu 1 vài sản phẩm học sinh trước lớp. - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét. - Báo cáo kết quả C.2. Thêm lệnh WAIT 30 vào vị trí - Lắng nghe. làm bài. thích hợp trong các câu lệnh trên rồi - Lắng nghe. cho Rùa thực hiện và quan sát kết quả trên màn hình. - Lắng nghe. - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - Nhận xét, kết luận. C.3. Viết câu lệnh điều khiển Rùa để vẽ các hình sau: a) Bông tuyết 8 cánh. b) Bông tuyết 12 cánh.
- - Y/c học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - Đọc, xác định y/c. - Trình chiếu 1 vài sản phẩm học sinh - Thảo luận nhóm làm BT. - Đọc. trước lớp. - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét, kết luận. a) REPEAT 8[FD 50 REPEAT 6[FD 10 BK 10 RT 60] BK 50 RT 45] - Báo cáo kết quả b) REPEAT 12[FD 50 REPEAT 6[FD làm bài. 10 BK 10 RT 60] BK 50 RT 30] 4. Vận dụng thực hành(5p): - Y/c học nhắc lại câu lệnh lặp lồng - Nhận xét. - Lắng nghe. nhau. - Lắng nghe - Nhận xét, đánh giá. - Bình chọn học sinh->Tuyên dương. - Về nhà học và chuẩn bị tiết mới. - Đọc, xác định y/c. - Thảo luận nhóm làm BT - Đọc. mở rộng 1. - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Đọc, xác định y/c. - Thảo luận nhóm làm BT Đọc. mở rộng 2. - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Báo cáo kết quả - Đọc, xác định y/c. làm bài. - Thảo luận nhóm làm BT mở rộng 3. -Lắng nghe. - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Vài học sinh nhắc lại. - Nhận xét. - Bình chọn=> Tuyên dương. - Lắng nghe.
- - Đọc. - Báo cáo kết quả làm bài. - Lắng nghe. - Nhận xét. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ________________________________ Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học: HS biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương). + Phẩm chất : tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. * HS làm bài tập 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, một số hình lập phương có kích thước khác nhau. - Phấn, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy phần của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp



