Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG TUẦN 23: CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và lên được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Kế hoạc bảo vệ cảnh quan địa phương để chia sẻ trước toàn trường. - Bài hát: Quê hương tươi đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 22 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ. - Phối hợp với GVCN tổ chức cho HS xem tư liệu nhân kỷ niệm 80 năm ngày hy sinh của anh hùng Kim Đồng 15/2/1943 – 15/2/2023. - Hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. - Phối hợp với khối 1 tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm tại Đền Kim Cương (Đền Đức Ông). - Tiếp tục triển khai hiệu quả phong trào “Kế hoạch nhỏ”. HS lắng nghe. - Giao các nội dung thi “Chỉ huy Đội giỏi” cho HS ôn tập. Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường do thời tiết mưa. + Các em HS cơ sở 1 còn ăn quà vặt vứt rác ra sân trường. Kế hoạch tuần 23 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục triển khai các nội
- dung ôn tập cho HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Tiếp tục triển khai nội dung cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt”. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. 3. Hoạt động chủ đề: Chia sẻ kế + Lớp 2A, 2C biểu diễn bài hát múa hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. Quê hương tươi đẹp. + Lớp 2B, 2D chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ________________________________ Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng đổi đơn vị đo. ); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Bộ đồ dùng Toán 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn nào lớn hơn? hơn thể tích hình B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài là bao nhiêu? 1cm. - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm. -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 là bao nhiêu? đề-xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập
- tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm. khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp. phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm. + Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm. thể tích 1cm3 ? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại: 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3 lập phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số 3 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
- 4 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 5 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti- mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối 3 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối 8 Bài 2a: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS làm bài nêu cách làm - HS chia sẻ a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 4 Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân dm3 = 800cm3 5 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện ti-mét khối và đề- xi -mét khối IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ________________________________ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh hoạ bài đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc Cao Bằng và trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú
- khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đàn, chạy đàn đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. + Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả + Vì sao quan cho rằng người không + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm khóc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng
- dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại. tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt. - GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng
- lời nhân vật . 4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ________________________________ Chính tả CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng người, tên địa lí Việt Nam tạo thành tên riêng đó. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc + Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời Cao Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc + Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, viết bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
- * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng nhân có trong đoạn thơ sau. - Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả giải đúng Lời giải đúng: Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..
- ________________________________ Thứ ba ngày 21tháng 2 năm 2023 Tin học BÀI 3. THỦ TỤC TRONG LOGO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Hiểu được khái niệm, cách viết và cách lưu thủ tục. Viết, lưu lại và sử dụng một thủ tục đã lưu trong Logo. Học sinh có thái độ nghiêm túc học tập. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (cách viết và cách lưu thủ tục): - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Giáo viên: bảng, phấn. III. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HSKT Phúc- Đ.Anh 2. Khởi động(3p): - Em hãy điều khiển rùa vẽ lại hình sau: - Trình chiếu sản phẩm học sinh. - Đọc, xác định yêu - Đọc. - Nhận xét, đánh giá: cầu. - Nhận xét. 3. Hình thành kiến thức mới: - Nhận xét. - Lắng nghe. * Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. “Bài 3. Thủ tục trong Logo”. A. Hoạt động cơ bản: - Nhắc lại tựa Mỗi lần vẽ hình tam giác ta phải gõ các câu - Nhắc lại tựa bài. bài. lệnh rất mất thời gian. Theo em có cách nào chỉ cần gõ lệnh tamgiac là Rùa vẽ ngay cho ta không nhỉ ? Các em cùng thảo luận 2 phút. - Cả lớp hoạt động Giáo viên làm mẫu tạo thủ tục để vẽ tam giác nhóm đôi thảo luận 2 để học sinh quan sát các bước. phút. - Cho biết có mấy bước để tạo thủ tục ?
- - Nêu các bước cụ thể ? - Quan sát. - Quan sát. - Nhận xét, đánh giá. - Một vài hs trả lời các - Có 3 bước để tạo thủ tục tam giác: câu hỏi trên. + Bước 1: Gõ lệnh edit “Tamgiac trong ngăn gõ lệnh. Gõ vào ngăn gõ lệnh: edit “Tamgiac rồi nhấn phím Enter. Xuất hiện cửa sổ soạn thảo: Các lệnh có sẵn: to tamgiac end + Bước 2: Gõ các lệnh vẽ hình tam giác trong cửa sổ soạn thảo. Gõ chèn vào các lệnh vẽ hình tam giác. + Bước 3: Ghi vào bộ nhớ và đóng cửa sổ Nháy vào file rồi chọn Save and Exit. soạn thảo. Gõ lệnh Tamgiac vào ngăn gõ lệnh rồi nhấn phím Enter. - Đọc, xác định y/c. - Đọc, xác định - Thảo luận nhóm làm y/c. BT. - Báo cáo kết quả làm - Báo cáo kết quả 4. Vận dụng. bài. làm bài. - Nhận xét. - Y/c học nhắc lại cấu trúc của 1 thủ tục. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. - Bình chọn học sinh->Tuyên dương. - Vài học sinh nhắc - Về nhà học và chuẩn bị tiết mới. lại. - Bình chọn=> Tuyên - Vài học sinh dương. nhắc lại.
- - Lắng nghe. - Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng đổi đơn vị đo. ); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trò: Tên....tên.... 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
- 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. *Cách tiến hành: * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét. khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. + Mét khối viết tắt là: m3 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 * Bảng đơn vị đo thể tích - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 1000 vị lớn hơn tiếp liền. Bảng đơn vị đo thể tích m3 dm3 cm3 1m3 1 dm3 1cm3 3 3 = 1000 dm = 1000 cm =1 dm3 = 1 m3 1000 1000 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
- *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích. đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) - GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 100 khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m 3; Bốn trăm mét khối: 400m3. 1 Một phần tám mét khối : m3 8 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - Cho HS làm việc cá nhân đơn vị là xăng-ti-mét khối -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo các đơn vị đo thể tích. thể tích. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 m3 = 250 000cm3; 4 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 19,54m3 = 19 540 000cm3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài, báo cáo giáo viên 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = .......dm3 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 3150dm3 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = ......m3 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 =.......dm3 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng- ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao
- nhiêu đề-xi-mét khối ? - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện vị đo thể tích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ________________________________ CHIỀU Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (làm được thí nghiệm về ánh sáng). - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi: + Năng lượng chất đốt khi được sử - Tác hại như cháy, nổ, bỏng dụng có thể gây ra những tác hại gì cần
- chú ý? + Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng - Tiết kiệm và đảm bảo an toàn chất đốt trong sinh hoạt ? - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Năng lượng gió - HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi - HS thảo luận, chia sẻ kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi + Vì sao có gió? - Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió. + Nêu một số tác dụng của năng lượng - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè gió trong tự nhiên? xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy + Con người sử dụng năng lượng gió - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở trong những việc như phơi hong đồ cho địa phương? khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi
- + Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống . + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc. Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, - HS thảo luận theo câu hỏi 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa - HS chia sẻ phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, có tác dụng gì? thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô... + Con người sử dụng năng lượng nước - Xây dựng các nhà máy phát điện chảy vào những việc gì? - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện - Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao - Làm quay cối xay ngô, xay thóc - Giã gạo - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, mà em biết . Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lên vùng cao hay để giã gạo.. -Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc Hoạt động 3 : Thực hành làm quay tua



