Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

docx 53 trang Đình Bắc 08/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. TUẦN 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với chương trình hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Các tiết mục văn nghệ để biểu diễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 24 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe
  2. đầu giờ. - Tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục triển khai cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. Đến thời điểm hiện tai đã có 38 em tham gia. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. - Học sinh khó khăn nhận 20 suất quà từ đoàn thiện nguyện. Kế hoạch tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. HS lắng nghe. - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày QTPN 08-03. - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng 60 năm phong trào “Nghìn việc tốt”. - Tổng hợp và gửi bài thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ. - Tiếp tục tập luyện cho HS dự thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 + Lớp 2A, 3D biểu diễn bài hát múa chủ đề “Mẹ và cô. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _________________________________ Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh. phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững,
  4. đọc từ khó. Ngã Ba Hạc. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, ? xa xa là núi Sóc Sơn. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ nào? “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu: bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
  5. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn - HS lắng nghe. đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _________________________________ Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng đổi
  6. đơn vị đo thời gian. ) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. *Cách tiến hành: * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể em đã học ? + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ - GV nhận xét HS trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016. 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? - HS nêu + Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng?
  7. - GV giảng thêm cho HS về cách - HS nghe nhớ số ngày của các tháng - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. - HS làm và giải thích cách đổi trong VD: từng trường hợp trên 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. - GV nhận xét, kết luận 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả số La Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế Bài 2: HĐ cặp đôi kỉ XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
  8. b) 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công - Thế kỉ XX bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện hệ giữa các đơn vị đo thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _________________________________ Chính tả AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe ghi đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
  9. - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Hướng dẫn viết từ khó. + Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, người tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe ghi đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” nghe - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
  10. - Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được viết hoa từng tên riêng, sau đó chia viết hoa tất cả những chữ cái đầu của sẻ kết quả mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài - GV kết luận nhưng được viết theo âm Hán Việt - Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - HS nghe - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, mà em biết. Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li- a,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tin học THAY ĐỔI MÀU VÀ NÉT VẼ BẰNG CÂU LỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng 2. Năng lực - Học sinh tự giác, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 3. Phẩm chất 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số câu lệnh thay đổi màu và độ dày nét vẽ; - Sử dụng được câu lệnh thay đổi màu và nét vẽ trong khi viết chương trình.
  11. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Thể hiện được sự chăm chỉ, biết giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, giáo án, bảng, phấn, thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số hs. - Báo cáo sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Thủ tục gồm - Trả lời câu hỏi. mấy phần, là những phần nào? - Nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá - Giúp học sinh ôn lại cách đặt - Đọc phần 1/trang 103, thực hiện theo màu và nét cho nét vẽ bằng cách hướng dẫn. lựa chọn lệnh từ menu lệnh. GV có thể thực hiện thay đổi màu và độ dày nét vẽ trên máy chiếu. - Yêu cầu hs viết lệnh vẽ hình vuông. - Viết lệnh vẽ hình vuông, quan sát kết quả - Nhận xét. nhận được. Thay đổi màu nét vẽ bằng câu - Thoát khỏi Logo. lệnh - Cho cả lớp khởi động lại Logo. - Sử dụng câu lệnh đã cho ở trong - Khởi động Logo.
  12. sách để vẽ hình vuông. - Viết lệnh vẽ hình vuông. - Sửa câu lệnh như yêu cầu và quan sát kết quả. - Thêm lệnh Setpencolor 4 và quan sát thay - Yêu cầu hs thay đổi giá trị số đổi. [4], rồi quan sát sự thay đổi màu - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét sự thay vẽ. đổi. - Cho hs hoàn thành câu (d) vào - Làm bài, trả lời. sách, gọi hs đứng tại chỗ đọc đáp án của mình. - Nhận xét. Thay đổi độ rộng nét vẽ bằng - Nhận xét. câu lệnh - Yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong SGK. Hs cần nhận ra được câu lệnh Setpensize [m n] - Thực hiện theo trình tự yêu cầu trong dùng để thay đổi độ rộng nét vẽ, phần 3. giá trị cần thay đổi là n. - Xác định được câu lệnh dùng để đặt độ - Cho hs tham khảo bảng giá trị rộng nét vẽ. của từng màu vẽ, đọc phần ghi chú trong SGK/trang 104. - Đọc bài. - Yêu cầu hs hoàn thành bài tâp 4/trang 105. - Nhận xét. - Đọc bài, làm bài và trả lời trước lớp. - Lắng nghe. * Củng cố, ghi nhớ - Yêu cầu hs về nhà học thuộc câu lệnh đặt màu vẽ và độ rộng nét vẽ.
  13. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ___________________________________________ Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng cộng số đo thời gian. ) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành:
  14. 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính. Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút + Ví dụ 2: - Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính. tính. - Giáo viên cho học sinh nhận xét 83 giây = 1 phút 23 giây. rồi đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ đó thống nhất kết quả. kết quả: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
  15. = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Bài tập chờ Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết - HS làm rồi chia sẻ trước lớp quả. + 12 giờ 18 phút - GV nhận xét, kết luận 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút + 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút) Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 17 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu thời gian. - Dặn HS về nhà học thuộc cách - HS nghe và thực hiện cộng số đo thời gian. - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nghe và thực hiện và thời gian học ở nhà của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  16. .. _________________________________ CHIỀU Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu) - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành: Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm
  17. nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài. đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe. đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu. có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu. bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành:
  18. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _________________________________ Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được từng đoạn câu chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
  19. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức, Yêu thích kể chuyện. Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ Trần Thái Tông An Sinh Vương (Trần Cảnh- em) (Trần Liễu - anh) Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư (Trần Quốc Tuấn) (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tông Trần Khâm
  20. - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh. và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện theo nhóm 4 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp kể các HS khác chú ý lắng nghe, theo hình thức nối tiếp. nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau giặc. trả lời theo ý kiến của mình.