Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

docx 37 trang Đình Bắc 08/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM TUẦN 28: GIỚI THIỆU BỨC TRANH CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung giới thiệu bức tranh gia đình của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia giới thiệu bức tranh của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Một số bức tranh của HS vẽ về gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 27 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Liên đội phối hợp với GV Mĩ thuật HS lắng nghe làm báo tường chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. - HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Phối hợp với Đoàn xã tổ chức cho 1
  2. HS đi dọn vệ sinh, chào cờ và nghe tuyên truyền về chủ quyền biên giới tại cột mốc 476. *Tồn tại: - Chưa tổ chức Kết nạp đội lần 2. - Thời tiết nắng nóng một số HS mang nước đến trường uống không có ý thức vứt vỏ chai trên sân trường (Cả 2 cơ HS lắng nghe. sở). Kế hoạch tuần 28 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Giới thiệu sách Những nhân vật tên còn trẻ mãi – Lớp 2C. - Đẩy mạnh tuyên truyền và nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông HS lắng nghe. suối. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, vệ sinh thân thể, cắt tóc gọn gàng. - Tập trống chuẩn bị cho năm học mới (2023-2024). 3. Hoạt động chủ đề: Giới thiệu bức tranh của em - Đại diện 2 HS lần lượt giới thiệu bức tranh về gia đình của mình. - HS xem thêm một số bức tranh - về chủ đề gia đình em của một 4. Tổng kết hoạt động: số bạn khác. - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _______________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù 2
  3. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng Thảo luận theo nhóm – chia sẻ - trước tổng kết sau: lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu thầm. hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu 3
  4. - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? ghép) - Có những loại câu ghép nào ? - HS nêu. + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên làm bài bảng lớp. bảng - HS nhận xét, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. 4
  5. - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng tính vận tốc, quãng đường ,thời gian. ) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) 5
  6. Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : - Cho HS chia sẻ trước lớp: 45 - 30 = 15( km) + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần Đáp số : 15 km thời gian đi của ô tô? - HS chia sẻ + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời của xe máy ? gian đi của ô tô. + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của giữa vận tốc và thời gian khi chuyển xe máy động trên một quãng đường? - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô Bài 2 : HĐ cá nhân thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc - Gọi HS đọc đề bài của xe máy - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS đọc - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Bài tập chờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm bài - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần sau đó báo cáo giáo viên thiết. Bài giải 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) 6
  7. .. _____________________________ Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Yêu thích môn học. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân 7
  8. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động được). c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ: nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _____________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Tin học BÀI 2: BƯỚC ĐẦU TẠO BẢN NHẠC VỚI PHẦN MỀM MUESCORE(T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Tạo được một bản nhạc mới. Biết cách nhập nốt nhạc vào khuôn nhạc vừa tạo. Lưu được bản nhạc vào thư mục máy tính. 2. Năng lực: HS tự thực hiện được nhiệm vụ học tập cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất: HS có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm MuseScore. 2. Học sinh: Vở ghi bài 8
  9. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định lớp - Báo cáo sĩ số - Yêu cầu HS thực hành khởi động phần - HS thực hành trên máy tính GV mềm soạn nhạc 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1: Tạo bản nhạc - Khởi động rồi chọn tạo bản nhạc mới - HS thực hành theo nhóm. Khởi động - Nhập tiêu đề, và các thông tin cần thiết phần mềm. Thực hiện theo hướng dẫn cho bản nhạc mới rồi nhấn Tiếp theo. của GV. - Chọn bản nhạc mẫu, chọn hóa biểu và nhịp độ - Tạo số chỉ nhịp và số lượng ô nhịp, rồi - Báo cáo kết quả nhấn hoàn thành. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Nhập nốt nhạc vào khuôn nhạc đã - HS thực hành theo nhóm nhập nốt tạo nhạc Bước 1: Nhấn phím N - HS thực hành theo sự hướng dẫn của Bước 2: Nhấn chọn trường độ nốt nhạc GV trên thanh công cụ Bước 3: Nhấn chọn vị trí cao độ nốt nhạc muốn nhập lên khuôn nhạc. Bước 4: Lần lượt nháy vào dòng kẻ thích hợp để nhập nốt nhạc đến khi hết đoạn/bản nhạc, nhấn phim ESC kết thúc - Báo cáo kết quả làm được quá trình nhập nốt nhạc. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - Yêu cầu HS soạn đoạn nhạc theo mẫu - HS luyện tập thực hành theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - Báo cáo kết quả 4. Vận dụng - Tóm tắt nội dung chính. - Lắng nghe, ghi nhớ - Yêu cầu HS về nhà thực hành và - HS về nhà chuẩn bị bài chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 9
  10. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học.(HĐ cá nhân) + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng tính vận tốc, quãng đường, thời gian) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1a : HĐ cặp đôi – chia sẻ - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận hỏi: + Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô bài toán ? + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều ngược chiều ? + HS vẽ sơ đồ - HS quan sát - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm: Giải a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36= 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 ( giờ) 10
  11. Luyện tập Đáp số : 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân – chia sẻ - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó - GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm Giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ Bài 2: HĐ cặp đôi – chia sẻ - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nào ? nhân với thời gian - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét , kết luận sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân – chia sẻ - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm làm bài. bài báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là: thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2) + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) ) 11
  12. - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện toán về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _______________________ CHIỀU Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 12
  13. và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ + Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ. bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép. thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh bài văn? đất. Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện. khi nói và viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _____________________________ Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 13
  14. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Yêu thích môn học. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút) và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau. - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng: - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa 14
  15. Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _____________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT 15
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người) - Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên, biết yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. nhóm? + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. + Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật 16
  17. + Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con. - GV chia lớp thành các nhóm - GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV những con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình - GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, điểu, chó, mèo, Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh những con vật mà em yêu thích - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những HS vẽ đẹp - GV nhận xét chung 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _____________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 17
  18. - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học.(HĐ cá nhân) + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng tính vận tốc, quãng đường, thời gian) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp sau đó chia sẻ: - Giáo viên nhận xét kết luận Giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 1 120 x = 4,8 (km) 25 Đáp số: 4,8 km Bài 1a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ - Học sinh đọc đề bài . yêu cầu: + Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời. + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều ngược chiều? - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ cách làm: 18
  19. Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm - Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả: Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km: 36 – 12 = 24 (km) Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số km là: 3 x 12 = 36 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp: Bài tập chờ 36 : 24 = 1,5 (giờ) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 1,5 giờ - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. làm bài, báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là: 36 x 2,5 = 90(km) Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy. Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là: 54 - 36 =18(km) Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu: chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2) + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau s : (v1 - v2) - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc 19
  20. sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. _____________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc. hàng nước chè”. - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi. bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng. - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. 20