Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (GV Đinh Thị Hồng Thúy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (GV Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (GV Đinh Thị Hồng Thúy)
- TUẦN 7 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. 1
- 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta 10 viết thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV. 1 với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm. mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta 100 - HS theo dõi thao tác của GV. viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ 1 ba để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 - m được viết thành bao nhiêu mét 1 10 - m được viết thành 0,1m. ? 10 1 - Vậy phân số thập phân được viết 1 10 - được viết thành 0,1. thành gì ? 10 1 - m được viết thành bao nhiêu 1 100 - m được viết thành 0.01m. mét ? 100 1 - Vậy phân số thập phân được 100 viết thành gì ? - Phân số thập phân được viết thành 1 0,01. - m được viết thành bao nhiêu 1000 1 mét? - m được viết thành 0,001m. 1 1000 - Vậy phân số được viết thành 1000 2
- 1 gì ? - được viết thành 0,001. 1 - GV nêu : Các phân số thập phân , 1000 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 1 10 - 0,1 = . 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 10 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 cầu HS đọc. - HS đọc : không phẩy một bằng một - GV hướng dẫn tương tự với các phần mười. phân số 0,01 ; 0,001. - HS đọc và nêu : - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,01 = . 0,001 được gọi là các số thập phân. 100 * Ví dụ b: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để - GV hướng dẫn HS phân tích các ví rút ra: 5 7 dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 0,5 = ; 0,07 = ; dụ a 10 100 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho - GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng : 7 7dm = ...m = ...m a) 7dm = m = 0,7m; - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10 7 - m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 b) 9cm = m = 0,09m 9 9cm = m = 0,09m. 100 100 3
- 5 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 5dm = m = 0,5m; còn lại của bài. 10 3 - GV chữa bài cho HS. 3cm = = 0,03m - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 100 2 2mm = m = 0,002m; 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện 5 3 75 a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 92 6 b) 0,92 = ; 0,006 = ; 100 1000 892 8,92 = 100 IV. Điều chỉnh sau bài dạy . ___________________________ Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài . - Chú ý hình ảnh trong thơ. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 4
- - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thúc mới: 2.1. Luyện đọc:(10 phút) * Mục tiêu: : - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc: + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng chơi với. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả: 1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ. mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng. 2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 5
- thiên nhiên trong đêm trăng bên sông hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. 3. Những câu thơ nào trong bài sử - Cả công trường say ngủ. Những tháp dụng phép nhân hoá? khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ đi muôn ngả. - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ * Cánh tiến hành: - Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối. diễn cảm. - Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội) chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin... dựng ? IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. ___________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Chính tả NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) . - Có ý thức tốt khi viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 6
- + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài. các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: 7
- - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2) - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3). - HS (M3,4) làm được BT4 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. ___________________________ Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) 8
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . -Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ .... - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) * Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . * Cách tiến hành: 7 - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m. xét từng hàng trong bảng để nhận xét. 10 - Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét. - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; - Học sinh nhắc lại. 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần học sinh tự nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) 9
- * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân. - Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư . 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy . 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm . 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả 9 45 - GV nhận xét chữa bài 5 = 5,9 82 = 82,45 10 100 225 810 = 810,225 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài 26 5 bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; STP: 100 100 26 5 7 3 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; d)45 45,03 100 100 10 100 7 3 23 c)12 12,7 ; d)45 45,03 e)2 2,023 10 100 1000 23 e)2 2,023 1000 IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. ___________________________ Tin học BÀI 2: KĨ THUẬT ĐIỀU CHỈNH MỘT ĐOẠN VĂN BẢN (T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - kỹ năng: - Ấn định được độ rộng của lề trái, phải, trên, dưới theo ý muốn. 2. Năng lực: Điều chỉnh được khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn, khoảng cách giữa hai đoạn. - Biết cách thụt lề đoạn văn bản. 10
- 3. Phẩm chất: HS có thái độ nghiêm túc, say mê, trong học tập, tự giác khám phá định dạng văn bản, đoạn văn bản. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm Word. 2. Học sinh: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - Trò chơi: Ai nhanh hơn - HS tham gia - GV nhận xét, kết luận 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Giới thiệu bài mới: “Bài 2. Kỹ thuật điều chỉnh một đoạn văn bản”. - Mở một đoạn văn bản đã có với phần - Đọc, xác định y/c. đuôi .docx. Nháy chọn thẻ Home và - HS thực hành, cả lớp quan sát rồi nhận quan sát nhóm Paragraph như hình. xét. - Nhóm này có các nút lệnh mà em chưa biết như: căn lề trái, căn lề phải, căn giữa, căn đều hai bên, Ngoài ra, ở đây còn có các nút lệnh chưa biết. Hãy cùng tìm hiểu. - Giáo viên làm mẫu. - Quan sát. 1. Thụt lề đoạn văn bản - Làm mẫu thao tác thụt lề một đoạn cho - Đọc, xác định y/c. học sinh quan sát và nêu các bước thụt - Học sinh quan sát, tìm hiểu. lề đoạn văn bản? - Nhận xét, kết luận: - Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần thực hiện. - Bước 2: Nháy vào nút để tăng kích thước thụt lề. - Bước 3: Nháy vào nút để giảm kích thước thụt lề. - Yêu cầu HS mở một đoạn văn bản đã gõ lưu trong máy tính rồi thực hành lại - Quan sát rồi nêu các bước thụt lề đoạn thao tác thụt lề. văn bản - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. 2. Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng - Làm mẫu rồi yêu cầu HS trả lời thao tác nào để điều chỉnh khoảng cách giữa - Quan sát, trả lời các dòng ? - Nhận xét, kết luận 11
- - Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần thực hiện. - Lắng nghe. - Bước 2: Nháy vào nút , chọn thông số theo yêu cầu. - Yêu cầu HS mở một đoạn văn bản đã gõ lưu trong máy tình rồi thực hành lại - HS thực hiện yêu cầu theo nhóm. thao điều chỉnh khoản cách giữa các dòng theo ý em. - Nhận xét, tuyên dương. Chú ý : Có thể nháy vào nút hoặc - Báo cáo kết quả làm được. để thêm hoặc bớt khảng trắng phía trên - Lắng nghe. hoặc phía dưới đoạn văn bản. - Yêu cầu HS thực hành lại thao tác thêm hoặc bớt khoảng trắng giữa các đoạn. - Thực hành. 3. Định dạng độ rộng lề trái, lề phải của đoạn văn bản - Làm mẫu định dạng độ rộng lề trái, lề phải của đoạn văn bản. - Y/c học sinh thực hành lại với đoạn - Quan sát, lắng nghe. văn bản có sẵn. - Nhận xét, tuyên dương. - Thực hành định dạng lề. 4. Định dạng lề trên và lề dưới - Giáo viên trình bày mẫu định dạng lại lề trên và lề dưới để học sinh tham khảo. - Nhận xét, tuyên dương. - Quan sát. Định dạng lề trên: - Thực hành. - Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào lề trên của trang văn bản để con trỏ chuột - Lắng nghe. chuyển thành hình mũi tên hai chiều. - Quan sát rồi nêu lại các thao tác đó. - Bước 2: Kéo thả chuột lên phía trên hoặc xuống để thu hẹp và mở rộng văn - 1,2 HS nhắc lại. bản. Định dạng lề dưới: - Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào lề trên của trang văn bản để con trỏ chuột - Quan sát. chuyển thành hình mũi tên hai chiều. - Bước 2: Kéo thả chuột lên xuống dưới hoặc lên trên để mở rộng hoặc thu hẹp văn bản. - Y/c học sinh thực hành lại với đoạn văn bản có sẵn. - Nhận xét, tuyên dương. - Thực hành yêu cầu theo nhóm. 3. Luyện tập - Báo cáo kết quả làm được. Bài 2. Nối các nút lệnh với chức năng 12
- của nó - GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn HS - Quan sát làm bài 2 (trang 25 SBT) - Quan sát và trợ giúp HS chưa làm - Quan sát hướng dẫn của giáo viên. được - Học sinh làm bài trong vở BT rồi báo 4. Vận dụng cáo kết quả. HĐ 1: Vận dụng - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - Mở 1 đoạn văn bản y/c học sinh lần lượt các thao tác sau : - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của a) Thụt lề đoạn văn bản. bài, trao đổi với nhau nghe rồi chia sẻ b) Điều chỉnh khoảng cách giữa các kết quả trước lớp. dòng là 2.0. c) Định dạng lại độ rộng lề trái, phải, trên, dưới là 2.0. HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài qua trò chơi. - HS chuẩn bị bài học tiết sau. - HS tham gia - HS thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. ___________________________ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 13
- - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: 14
- Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày: bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. ___________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. - GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngư- ời. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 15
- - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết + Do 1 loại vi rút gây ra là gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất thế nào? huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp đúng ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK + Bước 1: GV phổ biến luật chơi và nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp viêm não -HS trình bày + Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa 16
- trong từng hình đối với việc phòng tránh nhà bệnh viêm não -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước + Bước 2: - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Lớp bổ sung +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh - Đọc mục bạn cần biết viêm não ? * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh - HS nghe viêm não ? IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. ___________________________ Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 17
- - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh tán và không đạt thắng lợi. đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. gì? + Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có hợp nhất các tổ chức cộng sản trong uy tín trong phong trào cách mạng. 18
- nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: TLCH, báo cáo kết quả - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. Do ai chủ trì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành + Nêu kết quả của hội nghị? một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Đảm bảo an toàn. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Cách mạng Việt Nam có người lãnh - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất thành Đảng CSVN đã đáp ứng được lực lượng... yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Giành được thắng lợi vẻ vang. + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện thành lập Đản cộng sản Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. 19
- __________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập phân. * Cách tiến hành: 20



