Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 69 trang Đình Bắc 08/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
  2. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số - HS đọc thầm. ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề- xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. - 1dm bằng một phần mười mét. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết 10 thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với 1 m để có : 10 1 - HS theo dõi thao tác của GV. 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
  3. 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. - Có 0m 0dm 1cm. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta viết 100 thành 0,01m. - 1cm bằng một phần trăm của mét. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng 1 với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba 1 để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 - HS theo dõi thao tác của GV. 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 10 1 - Vậy phân số thập phân được viết 10 thành gì ? 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 100 1 - Vậy phân số thập phân được viết 100 thành gì ? 1 - m được viết thành bao nhiêu 1000 1 mét? - m được viết thành 0,1m. 10 1 - Vậy phân số được viết thành gì ? 1000 1 1 - được viết thành 0,1. - GV nêu : Các phân số thập phân , 10 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 1 0,001. - m được viết thành 0.01m. 100 - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 10
  4. bằng phân số thập phân nào ? - Phân số thập phân được viết thành 0,01. 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu 10 1 HS đọc. - m được viết thành 0,001m. 1000 - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. 1 - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - được viết thành 0,001. 1000 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b: - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 1 - 0,1 = . 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười. - HS đọc và nêu : - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 0,01 = . 100 - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: 5 7 0,5 = ; 0,07 = ; 10 100 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
  5. *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên - GV gọi 1HS đọc trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : a) 7dm =7 m = 0,7m; 7dm = ...m = ...m 10 - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 b) 9cm = m = 0,09m 100 9 9cm = m = 0,09m. 100 5dm = 5 m = 0,5m; 10 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 3 lại của bài. 3cm = = 0,03m 100 - GV chữa bài cho HS. 2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2mm = m = 0,002m; 1000 8mm =8 m = 0,008m 1000 4g = 4 kg = 0,004kg; 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện
  6. a) 0,5; 0,03; 7,5 5 3 75 a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = 10 100 10 b) 0,92; 0,006; 8,92 92 6 b) 0,92 = ; 0,006 = ; 100 1000 892 8,92 = 100 Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền điện" về từ đồng nghĩa cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - HS nghe - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra + Thế nào là nghĩa chuyển? từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK
  8. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy ví dụ - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - - HS đọc Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,...
  9. - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ - HS làm bài và lần lượt trình bày: thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện . - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ truyện in sgk. + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
  10. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước trước - Nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện:(10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh - HS lắng nghe. hoạ 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành:
  11. - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK 2, 3 của bài tập + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Nội dung tranh 3: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 4: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Nội dung tranh 5: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Học sinh kể theo cặp. + Nội dung tranh 6: - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Thi kể theo tranh - Thi kể trước lớp 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu ý theo nhóm nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
  12. - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác - HS kể dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. - GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút
  13. - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là + Do 1 loại vi rút gây ra gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất nào? huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng - Hoạt động nhóm, lớp ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và + Bước 1: GV phổ biến luật chơi nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp viêm não -HS trình bày + Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, (để ngăn không cho muỗi đốt) 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm nhà não -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước
  14. + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Thảo luận và trả lời câu hỏi. +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh - Lớp bổ sung viêm não ? - Đọc mục bạn cần biết * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh - HS nghe viêm não ? Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Đọc sách thư viện (2B) ĐỌC TO NGHE CHUNG: TẤM CÁM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện TẤM CÁM. - KK HS biết phân vai dựng lại câu chuyện. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KHỞI ĐỘNG: (4’) Lớp trưởng điều hành HS hoạt động nhóm đôi : - Kể nối tiếp 3 đoạn câu chuyện: Chúng mình làm bánh bao và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài : GTB- ghi mục
  15. GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. KHÁM PHÁ: Hướng dẫn kể chuyện: - GV kể lại câu chuyện a. Kể từng đoạn theo tranh. - HS luyện kể chuyện nhóm 4 theo tranh - Nhóm trưởng điều hành, phân đoạn cho từng cá nhân - Từng cá nhân tự kể và chia sẻ trước nhóm - Lớp phó học tập điều khiển các nhóm kể chuyện trước lớp - HS, Gv nhận xét, bình chọn các nhóm và các nhân trong nhóm kể tốt b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - 2, 3 HS kể lại nội dung toàn bộ câu chuyện - KKHS phân vai dựng lại câu chuyện: - Các nhóm 4 tự phân công vai, diễn lại câu chuyện. - Thi đua kể giữa các nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Theo em , chuyện này muốn nhắc nhở học sinh điều gì? - HS nhắc lại nội dung câu chuyện - GV liên hệ, Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
  16. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
  17. nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng và không đạt thắng lợi. Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? + Ai là người có thể đảm đương việc hợp - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có uy tín trong phong trào cách mạng. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
  18. Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? TLCH, báo cáo kết quả Do ai chủ trì? - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông + Nêu kết quả của hội nghị? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là mật ? Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi cho cách mạng Việt Nam. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng - Đảm bảo an toàn. Công *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh - Cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, đạo và giành được những thắng lợi vẻ tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực vang. lượng... - Giành được thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN.
  19. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện thành lập Đản cộng sản Việt Nam. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 CHIỀU Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . -Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ .... - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  20. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) * Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận xét 7 - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m. từng hàng trong bảng để nhận xét. 10 - Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét. - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; - Học sinh nhắc lại. 0,195 cũng là số thập phân. - Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên học sinh tự nhận xét. và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó. - Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Cách tiến hành: