Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Thái Thị Ngọc Ánh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Thái Thị Ngọc Ánh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Thái Thị Ngọc Ánh)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 TUẦN 8 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu KIỂM TRA (TIẾT 7 + T8) I. Mục đích, yêu cầu : - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức,kĩ năng giữa học kì I(nêu ở tiết 1, ôn tập). - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK. - Nghe – Viết đúng chính tả (Tốc độ khoảng 95 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; Trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học : - GV viết đề lên giấy khổ to dán lên bảng lớp III. Hoạt động dạy học : A- Bài cũ: (5p) - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi trong bài đọc. B- Bài mới: (27p) 1. Kiểm tra tiết 7 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học - Dán đề bài lên bảng : Khoanh vào chữ cái trước ý đúng : 1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ? a. mựa xuân b. mùa hè c. mùa thu d. mùa đông 2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào ? a. Dùng những ĐT chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b. Dùng những TT chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ? a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân. 4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b. Rừng thưa thớt vì cây không lá. c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. Ý chính của bài thơ là gì ? a. Miêu tả mầm non. b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non ” được dùng với nghĩa gốc ? GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 a. Bé đang học ở trường mầm non. b. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non đất nước. c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú. 7. Hối hả có nghĩa là gì ? a. Rất vội vã, muốn làm một việc gi đó cho thật nhanh. b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý. c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh. 8. Từ thưa thớt thuộc loại từ nào ? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? a. Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt. b. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách. c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng ? a. Lặng im b. Nho nhỏ c. Lim dim - HS làm bài vào VBT TV. - Thu bài, nhận xét giờ học. 2. Kiểm tra tiết 8 a)Viết chính tả : - GV; Đọc 1 đoạn bài Đất Cà Mau - Đoạn 3 “ Sống trên cái đất ..Tổ quốc” b) Tập làm văn: Đề bài: Hãy Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - Thu bài, nhận xét giờ học. C. Dặn dò: (3 phút) - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .... ______________________________ Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 2 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động khám phá:(12 phút) * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài. bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán. dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 31
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tam giác. tổng độ dài các cạnh. - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + 10 . và nhận xét. - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập:(20 phút) * Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 4 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 4.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 51
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động khám phá: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây đặc điểm gì nổi bật? hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn 6 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 4. Hoạt động luyện tập:(5 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc Cá nhân - HS về nhà đọc - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm ở nhà + GV đọc mẫu - HS nghe 5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ Khoa học TRE, MÂY, SONG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song 2. Kĩ năng: HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng 3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 71
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động khám phá:(10 phút) * Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song - GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS phiếu bài tập. đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Tre Mây, song Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm dùng đồ mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn rào bào ghế vệ 8 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, việc các nhóm khác bổ sung. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ - Nhóm trưỏng điều khiển các nhóm tre, mây song thực hiện - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ bổ sung. dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh Tre - Ống đựng nước Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây khách 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần Tre câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay - GV nhận xét, thống nhất đáp án cầm cối xay - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 dãy). song mà bạn biết? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua kể GV nhận xét, tuyên dương. 4.Hoạt động vận dụng:(3phút) - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ Thứ Ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 91
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập. *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 5,75 7,34 4,5 1,27 hạng Số 7,8 0,45 3,55 5,78 hạng Số 4,25 2,66 5,5 4,22 hạng Số 1,2 0,05 6,45 8,73 hạng Tổng + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe. chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được 10 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành, luyện tập: (30 phút) *Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung. thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV yêu cầu HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn cả - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Kết quả: - GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét HS. lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cách làm. 3,6 + 5.8 > 8,9 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4 của từng phép so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim11 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV nhận xét HS. 7,6 Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài bằng sơ đồ rồi giải. - HS tóm tắt bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện sau: Đặt tính rồi tính: 7,5 +4,13 + 3,5 27,46 + 3,32 + 12,6 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ___________________________________ Chính tả Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2a;BT3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt l/n. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 12 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Lưu ý: GV chỉ dạy phần tìm hiểu và hướng dẫn hS viết bài còn phần bài tập HS về nhà làm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết trước, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2. Hoạt động luyện tập:(5 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi * Hướng dẫn viết từ khó trường. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - HS luyện viết 3. HĐ thực hành. (12 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. *Cách tiến hành: - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim13 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 4. HĐ vận dụng: ( phút)Về nhà HS làm * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Nhận xét kết luận làm bài, chia sẻ kết quả lắm- nắm lấm- nấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; lấm tấm - cái nấm; nấm quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; rơm; lấm bùn- nấm đất, điề - cơm nắm; lắm lời- lương thực - nương tay; lấm mực- nấm đầu. nắm tóc l ờng bổng - nương dâu Bài 3: HĐ trò chơi - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng - Nhận xét các từ đúng a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài - Phần b tổ chức tương tự nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,.... b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,.. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả n/l. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài - Lắng nghe và thực hiện. chính tả theo sự sáng tạo của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) 14 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt s/x. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. *Làm được bài tập 2a, 3a. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Lưu ý: GV chỉ dạy phần tìm hiểu và phần bài tập còn hướng dẫn hS về nhà viết bài , II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, SGK,... - HS: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:( phút) K thực hiện - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả 2.Hoạt động luyện tập:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp * Trao đổi về nội dung bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt * Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, - HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. 3. HĐ thực hành. ( phút)Về nhà viết *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim15 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ GV: Về nhà hôm sau đọc nhận xét cho HS - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 4. HĐ vận dụng: (8 phút) * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. chức trò chơi + Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ. Bài 3a: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào bảng - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả nhóm gắn lên bảng, đọc bài. - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả s/x. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 16 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 3.Thái độ: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, hỏi đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Đại từ xưng hô - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim17 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để Sau đó chia sẻ kết quả làm bài. + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo - Đoạn văn có những nhân vật nào + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc - Các nhân vật làm gì? gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. - Những từ nào được in đậm trong câu văn trên? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ - Những từ đó dùng để làm gì? Bia, thóc gạo, cơm + Những từ chỉ người nghe: chị, các người - Những từ nào chỉ người nghe? + Từ chúng - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc - HS trả lời tới? - Thế nào là đại từ xưng hô? - HS đọc Bài 2: HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách và cơm xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường - Theo em, cách xưng hô của mỗi người khác. nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Bài 3:HĐ cặp đôi - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp - HS thảo luận theo cặp + Với thầy cô: xưng là em, con - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm - HS chia sẻ 18 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, anh. - HS nghe - Nhận xét. Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV nhận xét chữa bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS đọc bài đúng - HS đọc - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. - HS đọc 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài - Lắng nghe và thực hiện. đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _______________________________ Thứ Tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết trừ hai số thập phân 2.Kĩ năng: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 3.Thái độ: Tích cực luyện tập. * Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, .... - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim19 1
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Phản xạ nhanh (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100) - HS tham gia chơi - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương những HS tích cực. + Tổng các số hạng trong các phép tính - Đều bằng 100 chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì? - GV giới thiệu về số tròn chục - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số bài vào vở. thập phân. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) *Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp * Ví dụ 1: + Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Giới thiệu cách tính - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt phép trừ tính để thực hiện phép tính. 4,29m - 1,84m = 2,45m - Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích bày cách tính trước lớp. cách đặt tính và thực hiện tính. 4,29 - 1,84 2,45 - Cách đặt tính cho kết quả như thế nào - Kết quả phép trừ là 2,45m. so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti- mét? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ - HS so sánh và nêu : 429 4,29 * Giống nhau về cách đặt tính và cách thực - 184 - 1,84 hiện trừ. 245 và 2,45 20 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1



