Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) . 2. Kĩ năng: Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh - HS thi kể đẹp ở địa phương. - Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Nghe, theo dõi toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: Cả lớp - Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh - HS theo dõi minh hoạ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm - HS nghe rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) . * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 * Kể từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp. - Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. * Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán - Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp. 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ chuyện. các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của - Ý nghĩa câu chuyện? thiên nhiên. 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi - HS nghe và thực hiện săn và con nai” cho mọi người nghe 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu hoang dã ? _________________________ Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: Giáo2 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. *Cách tiến hành: * Hình thành quy tắc nhân. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2 nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4 phân. x x 48 4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72(m2) b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân. học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 nhân. 4,75 x 1,3. x 1,3 1425 475 6,175 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 3
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi. của phép nhân 2 số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144, 4 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m Diện tích: 131,208 m2 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện. STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo4 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ... + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết. 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 5
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm - Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp thành từ phức. + HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn - HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch - GV nhận xét chữa bài đẹp. (Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch Giáo6 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 thành BT) đẹp. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu sinh thái. 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ Khoa học GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. 2. Kĩ năng: Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được gốm được làm từ đất, đất nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK + Tranh ảnh về đồ gốm . + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vôi - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 7
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ? + Đá vôi có tính chất gì ? - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. *Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Một số đồ gốm - HĐ cặp đôi - Hãy kể tên đồ gốm mà em biết? - Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình... - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ - Tất cả đều làm từ đất sét nung gì ? - HS lắng nghe - GV kết luận - Khi xây nhà chúng ta cần phải có - Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, nguyên vật liệu gì? sắt, thép. Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói - Tổ chức hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm - Loại gạch nào để xây tường ? Loại H1: Gạch để xây tường gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp H2a: lát sân, bậc thềm... tường? H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường - Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà? H3c: Để ốp tường - Nhận xét câu trả lời của HS H4a: để lợp mái nhà ở (H6) - Giảng cho HS nghe H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà H5 - Liên hệ: Trong khu nhà em có mái - Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng nhà nào lợp bằng ngói không? Loại ngói hài. ngói đó là gì? - Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói âm dương - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói tây. - Trong lớp có bạn nào biết qui trình - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ cho làm gạch, ngói như thế nào? vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, nung nhiệt độ cao. Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói ? - Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ đất - Nếu buông mảnh ngói từ trên cao sét nung chín nên khô và giòn. xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao? - HS hoạt động làm thí nghiệm - Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước - Gọi 1 nhóm lên trình bày. ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện tượng đó là do đất sét không ép chặt có nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra Giáo8 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 thành các bọt khí. - Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti - Em có nhớ thí nghiệm này làm ở - HS nêu bài học nào? - Em có nhận xét gì về tính chất của - Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ gach, ngói -Kết luận: Gạch ngói thường có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - HS nêu - Gạch ngói có tính chất gì ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu một số tác dụng của đồ - HS nghe và thực hiện gốm trong cuộc sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập * HS làm bài tập 1. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 9
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp một STP với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS cả lớp làm bài 1. - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 14,257 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa của bạn. lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn. bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang Giáo10 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc phần kết luận in đậm trong SGK. thầm. b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2 - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 biểu thị trên bản đồ. 1000 000cm = 10km trên thực tế. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện. tính nhẩm khác vận dụng để làm toán. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 11
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 3. Thái độ: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Bảng nhóm + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho Hs hát - HS hát - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh hoạ bài Hạng A Cháng - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm: 1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. Giáo12 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A 2. Thân bài: tả hình dáng. cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, - Tả hoạt động, tính nết. cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là tả niềm tự hào của dòng họ. - Qua bài văn em có nhận xét gì về - Bài văn tả người gồm 3 phần: cấu tạo của bài văn tả người? + Mở bài: giới thiệu người định tả + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,... + Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả + Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước đó trong phần thân bài? da, dáng đi... Tả tính tình: Tả hoạt động: + Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với - Yêu cầu HS làm bài người đó. - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - 2 HS làm vào bảng nhóm bài lên bảng - GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện. văn tả người theo ý hiểu của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 13
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. 3. Thái độ: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Giáo14 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL: cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng... 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu. và, hoặc, mà. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 15
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện. quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP – LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 61) A.LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. * Làm bài 1 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? Giáo16 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành:(10 phút) *Mục tiêu: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết các biểu thức và viết vào bảng. quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65. 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng và a (b c) như thế nào khi thay các nhau. chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 17
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) của bạn cả về kết quả tính và cách tính. = 9,65 x 1 - GV nhận xét HS. = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: HĐ Cá nhân. - GV yêu cầu HS về nhà làm - Về nhà làm gửi bài zalo - GVHD HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia ngoặc. sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 chéo, chia sẻ trước lớp. = 151,68 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 sau đó nhận xét HS. = 111,5 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Về nhà làm gửi bài zalo - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu - HS đọc, lớp đọc thầm. và giải. Làm ở nhà - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện ở nhà dạng tính bằng cách thuận tiện để làm. Giáo18 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 B.LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 16 TS 10 100 100 10 Tích 450 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe. đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe. đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1 19
- KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP 5A NĂM HỌC: 2021 - 2022 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu Làm bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi 3 học sinh nhận xét - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ - Nhận xét bài học sinh trên bảng 375,86 + 80,475 48,16 - Gọi học sinh nêu cách tính. + 29,05 26,287 x 3,4 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 404, 91 53,468 19264 14448 163,744 Bài 2: Làm việc cá nhân - Làm vào vở - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả nhẩm để thực hiện phép tính a, 78,29 x 10 = 782,9 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 78,29 x 0,1 = 7,829 bảng b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4a: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS về nhà làm. GV nhận -1 HS làm bải gửi zalo xét tin gửi của hs bằng zalo a b c (a + b) x c a x c + b x c (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 2,4 3,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,44 = 7,44 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 6,5 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân . thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân - HS làm bài ở nhà - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải Giáo20 viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim 1