Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)

docx 71 trang Đình Bắc 08/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)

  1. TUẦN 9 Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 9: GIỚI THIỆU SÁCH Thời gian soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. của nhà trường. - Nghe kể chuyện, xem các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ và nội dung câu chuyện. (Lớp 5A, 5D). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 8 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ
  2. theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tập luyện và tham gia giao lưu CLB Dân ca. Kết quả đạt giải 3 cấp huyện. - Đưa bài viết lên Diễn đàn Giáo dục Tiểu học Hà Tĩnh theo chỉ đạo của Hội đồng Đội Huyện. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường (Do TPT tham gia công lệnh của Phòng và tập luyện Dân ca tham gia giao lưu). *Kế hoạch tuần 9: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân trường. - HĐ chủ điểm: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, HS lắng nghe. làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ. (Nhờ GV trực đánh trống cho HS ra sân tập vì GV TPT không có mặt ở trường). - Lớp 4A tham gia biểu - SHDC: Giới thiệu sách chào diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). cả. - Phát động phong trào “Kế hoạch HS lắng nghe. nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. (Kính nhờ GVCN - HS ghi nhớ. triển khai đến học sinh lớp mình để tiến hành trong buổi SHDC tuần tới.) 3. Hoạt động theo chủ đề: Giới thiệu sách – “Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, một tấm gương sáng, một cuốn sách hay” - HS lớp 5D (CS2) và HS - Cô Bảo Ngọc và cô Mai điều hành lớp 5A (CS1) giới thiệu sách. + Đặt một số câu hỏi sau khi HS giới thiệu - HS tham gia trả lời câu sách. hỏi.
  3. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em hãy để dành một phần tiền nhỏ từ các bữa sáng của các em để tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” – tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh (Mỗi em mỗi buổi sáng trích 1 ngàn đồng từ bữa ăn sáng hoặc từ tiền bố mẹ cho mua quà trong tuần để tham gia phong trào vào sáng thứ 2 tuần sau.) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _________________________________ Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  4. 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút) *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. *Cách tiến hành: *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng. vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị
  5. đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - HS nêu : giữa ki-lô-gam và yến. 1 - 1kg = 10hg = yến - GV viết lên bảng mối quan hệ trên 10 vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. 1 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 10 dụng vị tiếp liền nó. - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - 1 tấn = 10 tạ 1 - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 10 - tấn = 1000kg 1 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1000 * Hướng dẫn viết các số đo khối - 1 tạ = 100kg lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :
  6. 5tấn132kg = .... tấn - HS nghe yêu cầu của ví dụ. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp - GV nhận xét các cách làm mà HS cùng theo dõi và nhận xét. đưa ra. - HS cả lớp thống nhất cách làm. 132 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3 - HS( M3,4) làm các bài còn lại *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. Bài 2a: HĐ cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV gọi HS đọc đề bài toán. 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg - GV yêu cầu HS làm bài. 1000 - GV kết luận về bài làm đúng . 23 45kg23g = 45 kg = 45,023kg 1000
  7. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi Bài 3: HĐ cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV gọi HS đọc đề bài. Bài giải - GV yêu cầu HS tự làm bài. Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: - GV nhận xét 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 2 tạ 50kg = 2,5 tạ Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân 3 tạ 3kg = 3,03 tạ - Cho HS làm bài 34kg = 0,34 tạ - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 450kg = 4,5 tạ khăn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24kg500g =.......kg 6kg20g = ..........kg 5 tạ 40kg =.....tạ Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................
  8. ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt
  9. được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt) Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết - Thảo luận nhóm 4, làm bài quả vào bảng nhóm - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài Đáp án: - GV kết luận đáp án đúng + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất
  10. nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn - Học sinh đọc yêu cầu Bài 3: HĐ nhóm - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - Trình bày kết quả - HS nghe - GV nhận xét sửa chữa - 3-5 học sinh đọc đoạn văn - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với của mình người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? Điều chỉnh sau bài dạy:
  11. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Thứ Ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài học. + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe Mau" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (13 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông. + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
  13. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Mưa ở Cà Mau - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới - Người Cà Mau dựng nhà của như thế những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ nào? sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe - Người dân Cà Mau có tính cách như những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thế nào? thông minh của con người. - Tính cách người Cà Mau - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà - Nêu nội dung đoạn 3 ? Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. - Nội dung của bài là gì ? 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm
  14. đoạn 3. - HS đọc tầm và nêu cách đọc - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Thi đọc - HS đọc theo cặp - Bình chọn HS đọc tốt - Học sinh thi đọc - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS bình chọn cảm cả bài. - HS đọc 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu của người dân ở Cà Mau ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. - Năng lực:
  15. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc bài mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm. vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến trình bày lời giải - Có ăn mới sống được Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
  16. nhất trên đời? được lúa gạo Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được - Ý kiến của mỗi bạn + Người lao động là quý nhất. Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng Quý: Quý nhất là vàng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, Nam: Quý nhất là thì giờ bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo + Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải + Thầy đã lập luận như thế nào? để thuyết phục HS ( lập luận có lí). - Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận(là học trò của mình) và lập luận rất có tình có lí. - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - HS nêu Bài 2: HĐ cặp đôi - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - 3 HS trả lời - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS đọc - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét - HS trả lời Bài 3: HĐ nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận - Gọi HS đọc yêu cầu + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm thuyết tranh luận - Gọi đại diện nhóm trả lời + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng - GV bổ sung nhận xét câu đúng
  17. - Thái độ ôn tồn vui vẻ - Lời nói vừa đủ nghe b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Tôn trọng người nghe sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Không nên nóng nảy sự , người nói cần có thái độ như thế nào? - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu thuyết trình, tranh luận ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................... ____________________________ Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
  18. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng mét vuông. - HS: SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng giữa các đơn vị đo khối lương và của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số) cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP. - HS nghe - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền. - HS nêu - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 2 2 2 tích: km ; ha với m , giữa km và ha. 1 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 100
  19. 0,01km2 1 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 100 km2 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. * Hoạt động 2: a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm. - Học sinh phân tích và nêu cách giải. 3 m2 5dm2 = m2 5 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 100 - Giáo viên cần nhấn mạnh: Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. 1 Vì 1 dm2 = m2 100 5 nên 5 dam2 = m2 100 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 42 dm2 = m2 - Học sinh nêu cách làm. 42 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 100 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
  20. - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả - Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết rồi lên viết kết quả. quả. - GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức - HS làm làm bài sau: Viết số thập phân thích 5000m2 = 0,5 ha hợp vào chỗ chấm: