Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2020_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)
- Tuần 10 Thứ Hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KÌ 1(TIẾT 1) I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ khoảng 100 tiếng/phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn dễ nhớ;hiểu ND chính,ý nghĩa cơ bản của bài thơ,bài văn. 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. * Đối với HSKG đọc diễn cảm bài thơ ,bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . II. Đồ dùng dạy học : - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. III. Hoạt động dạy học : A- Bài cũ: (2p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Lớp Trưởng: Kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn sau đó báo cáo cho GV. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B- Bài mới: (30 p) 1. Giới thiệu bài : GT mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL. ** Phần 1 GV gọi học sinh bốc thăm. - Gọi lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định tong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HSTL. - GV ghi điểm. ***Phần 2: Lớp trưởng điều khiển các nhóm hoạt động. BT 2 : Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Thảo luận nhóm đôi các nhóm trưởng điều khiển. Sau đó lớp trưởng mời từng nhóm báo cáo trước lớp. - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT. - Gọi một số HS trình bày bài của mình. ***GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng. C. Củng cố - Dặn dò : (3p) - GV nhận xét giờ học. ___________________________ Chính tả ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 2)
- I. Mục đích, yêu cầu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL 2. Nghe - viết đúng đoạn văn : Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút,không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL như tiết 1. III. Hoạt động dạy học : A- Bài cũ: (5p) - Em hãy nêu tên bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và đọc thuộc lòng 1 bài thơ em yêu thích. B- Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích tiết học 2. Kiểm tra TĐ và HTL (Như tiết 1) 3. Nghe- viết chính tả. - GV đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo. - GV giải nghĩa từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man. ? Nội dung bài này là gì ? (Thể hện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo về rừng và giữ gìn nguồn nước). - HS tập viết các tên riêng và các từ dễ viết sai. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Chấm một số bài. C. Củng cố - Dặn dò : (3p) - GV nhận xét giờ học. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân; đọc, viết sô thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. - Làm được các BT1, BT2, BT3, BT4. II. Các hoạt động dạy và học A-Kiểm tra bài cũ: (5) - GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Tiết học hôm qua chúng ta học bài gì? - Vài HS trả lời. - Lớp trưởng đính bài tập ghi sẵn ở bảng phụ và đọc: Viết số thích hợp vào .... 3 km 5m = .km ; 6m 7 dm = m ; 16m4cm = ..m 2 tấn 7kg = tấn ; 5 tạ 9kg = ..tạ ; 86005 m2 = ha
- - Yêu cầu dưới lớp thảo luận theo cặp tìm kết quả vào nháp. 1 HS lên bảng làm bài tập và nêu cách làm. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. * GV nhận xét. B-Dạy bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập ***GV yêu cầu làm bài tập 1,2,3,4 SGK theo nhóm đôi. Sau đó chữa bài trước lớp. ** GV cho HS chữa bài theo hình thức trò chơi. Do 4 em nhóm trưởng điều khiển mỗi em 1 bài. Sau đó GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 1 : Gọi 1 HS lên bảng viết rồi yêu cầu HS đọc số thập phân đó. Bài 2 : 1 HS lên bảng tổ chức trò chơi Nói đúng, trúng thưởng. - Lớp trưởng tổ chức HS trò chơi Nói đúng, trúng thưởng. - Cách chơi: Trên bảng của cô có các ô chữ A, B, C, D nhiệm vụ của các em sẽ chọn một ô chữ bất kì và phải điền số vào và phải nói đúng đáp án ẩn dưới chữ đó. Nếu nói đúng các en sẽ được thưởng một tràng pháo tay của cả lớp. Nói sai nhường quyền cho các bạn khác. Ta có : 11,020 km = 11,02 km 1 km 20m = 11,02 km 11020 m = 11,02 km. Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02 km. Bài 3 :Trò chơi: Ô số bí ẩn. - Cách chơi: Trên bảng của cô có các ô số từ 1 đến 2 nhiệm vụ của các em sẽ chọn một ô số bất kì mà mình thích và phải điền số vào và phải nói đúng đáp án ẩn dưới Ô đó. Nếu trả lời đúng các en sẽ được thưởng một tràng pháo tay của cả lớp. Nói sai nhường quyền cho các bạn khác. 4m 85 cm = Ô1.... m 72 ha = Ô2..........km2 Kết quả : 4m 85 cm = 4,85 m 72 ha = 0,72 km2 - GV nhận xét - chữa bài. Bài 4 :1 HS lên bảng giải toán - Cách 1 : Rút về đơn vị - Cách 2 : Tìm tỉ số. Kết quả : 540 000 đồng. - GV nhận xét - chữa bài. C- Củng cố dặn dò: (3p)
- - Về nhà ôn tập các kiến thức đã học về số thập phân, giải bài toán có liên quan đến “ rút về đơn vị “ hoặc “ tìm tỉ số”. _____________________________ BUỔI CHIỀU Tin học BÀI 5 : THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU A. Mục tiêu chung: 1. Kiến thức: Ôn lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản. - Tìm hiểu một số chức năng khác khi soạn thảo văn bản. 2. Kĩ năng: Luyện tập lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. B. Mục tiêu đối với HSKT Đào Đăng Phúc và Nguyễn Đức Anh. 1. Kiến thức: Ôn lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản. - Tìm hiểu một số chức năng khác khi soạn thảo văn bản. 2. Kĩ năng: Luyện tập lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản. 3: Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: Vở, bút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (3p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò HSKT Đào Đăng Phúc và Nguyễn Đức Anh. 2. Bài cũ (3p) Cho một văn bản - Thực hiện - Em hãy hướng trang giấy theo hướng - Lắng nghe. nằm ngang? - Thực hiện, HS khác nhận - Lắng nghe. Nhận xét + tuyên dương. xét. - Em hãy đánh số trang cho văn bản theo vị trí mà em muốn? Nhận xét + tuyên dương. - Lắng nghe. - Lắng nghe. 3. Bài mới (2p) Thực hành tổng hợp 4. Các hoạt động (20p) A. Hoạt động thực hành 1. Bài tập Em tự nhận xét mức độ thành thạo của từng công việc (đánh dấu X vào ô trống thích hợp): - GV để HS tự nhận xét mức độ thành - Tự nhận xét - Tự nhận xét
- thạo từng công việc của mình. - Gọi HS nêu trước lớp. - Trình bày. - Trình bày. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - Nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. - Lắng nghe. 2. Em hãy soạn một văn bản với nội - Lắng nghe. - Lắng nghe. dung mô tả về những thành phố ở nước ta theo các gợi ý sau: a) Tiêu đề văn bản: "Những thành phố lớn ở nước ta". Em có thể chọn Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Tp. Hồ Chí Minh, ... b) Nội dung: Nêu từng tên thành phố, tóm tắt đặc điểm địa lí, khí hậu, đặc điểm kinh tế, xã hội; một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa, du lịch. Mỗi thành phố được mô tả không quá dài. c) Phần minh họa: Em tìm kiếm hình/tranh ảnh minh họa mang tính biểu tượng của thành phố đó (chẳng hạn với Hà Nội, em có thể tìm ảnh hồ Hoàn Kiếm, Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột). d) Nguồn thông tin: Em lấy thông tin từ sách Lịch sử và Địa lí 5 và các tài liệu khác. - Thảo luận. - Hướng dẫn mỗi nhóm thảo luận chọn - Thảo luận. 1 thành phố lớn để miêu tả - Quan sát. - GV thực hành mẫu tìm kiếm những - Quan sát. thông tin, hình ảnh có liên quan. - Thực hành. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Thực hành dưới sự hướng máy. Quan sát, giúp đỡ HS khi gặp dẫn của GV. khó khăn. - Quan sát. - Hiển thị một số bài làm cho HS quan - Quan sát và rút kinh sát. nghiệm. - Lắng nghe. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. Yêu cầu HS mở bài "Những thành phố - HS mở bài "Những thành lớn ở nước ta" ở tiết trước thực hiện phố lớn ở nước ta". tiếp các yêu cầu sau : - Tìm hình ảnh Bài 3 : Em tìm cách trình bày văn bản, - Tìm hình ảnh cho văn bản. cho văn bản. bố trí các ảnh minh họa phù hợp. Bài 4 : Các bạn góp ý cho bài soạn - Góp ý bài của bạn. - Lập bảng thống của em. - Lập bảng thống kê. kê. Bài 5 : Em lập bảng thống kê tóm lược những thông tin cơ bản về các thành
- phố ở bên dưới theo mẫu - Quan sát. - Mỗi bài GV thực hành mẫu. - Quan sát. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Thực hành theo nhóm dưới máy. sự giúp đỡ của GV. - Quan sát, kịp thời giúp đỡ những em - Quan sát. gặp khó khăn khi làm bài. - Quan sát, góp ý và rút kinh - Hiển thị bài làm của một số HS. nghiệm. - Lắng nghe. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. B. Hoạt động ứng dụng, mở rộng Để biểu diễn các phân số như: 3 1 ; ;... trong Word 2007, em có thể 4 3 thực hiện như sau : - Chọn Insert; - Chọn Object; - Nháy chọn dòng Microsoft Equation 3.0 ; - Bấm OK. Sau đó chọn mẫu thể hiện phân số như hình minh họa bên dưới.(Cho HS quan sát hình mẫu) - Quan sát. - GV thực hành mẫu. - Quan sát hình mẫu. - Quan sát. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Quan sát. máy. Quan sát, kịp thời giúp đỡ những - Thực hành theo nhóm dưới em gặp khó khăn khi làm bài. sự giúp đỡ của GV. - Quan sát và rút - Hiển thị bài làm của một số HS. - Quan sát và rút kinh kinh nghiệm. nghiệm. - Lắng nghe. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. 4. Củng cố - dặn dò (5p) - Lắng nghe. - Nhắc lại các thao tác: tạo đường viền - Lắng nghe. cho văn bản; thay đổi màu nền của trang soạn thảo văn bản; đánh số trang cho văn bản. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài - Lắng nghe. những gì em đã biết. _______________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN I.Mục tiêu: Giúp HS:
- - Biết chọn đúng truyện và đọc hiểu được câu chuyện có nội dung về chủ đề tự chọn . - Biết chia sẻ nội dung câu chuyện vừa đọc. - Giáo dục các em biết yêu mến, kính trọng các nhân vật trong truyên và hình thành, bồi dưỡng thói quen thích đọc sách. II.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: + Chia lớp thành 8 nhóm. - GV: Danh mục sách truyện: truyện cổ tích, truyện lịch sử... 2. Học sinh: + Nắm được nội quy thư viện + Sổ tay đọc sách. III. Các hoạt động : 1. Khởi động: ( 5’) - Hát tập thể. 2. Chọn sách theo chủ đề: ( 5’) - GV giới thiệu về danh mục sách. - HS đọc thầm các danh mục sách và lựa chọn sách , đăng ký với nhóm trưởng. - Nhóm trưởng báo cáo với cô giáo. - Nhóm trưởng nhận sách về cho các bạn trong nhóm. 3. Thực hành đọc sách : ( 20’) - GV nêu yêu cầu về tiết đọc sách. - Thực hành đọc truyện - Trả lời các câu hỏi sau và ghi chép vào sổ tay đọc sách: + Câu chuyện có tên là gì? Được trích trong tập truyện nào? + Tác giả câu chuyện là ai? + Chuyện có những nhân vật nào? + Nêu tên nhân vật chính của câu chuyện? + Những chi tiết nào trong câu chuyện làm em cảm động? Vì sao? + Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Chia sẻ HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình đọc. Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm và báo cáo với trưởng ban học tập. - Thi đua chia sẻ các câu chuyện vừa đọc (nội dung và ý nghĩa câu chuyện) trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá.
- - Bạn nghĩ gì sau khi đọc những câu chuyện này? - Vậy bạn học tập được gì qua câu chuyện vừa đọc? Tổng kết - Kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe. 4 GV nhận xét, đánh giá tiết học (5’) ________________________________ Khoa học : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu : - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - GDKNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. + Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II . Đồ dùng dạy học : - Hình SGK , ảnh sưu tầm III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : (5 p) - Nêu những điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại ? B. Dạy học bài mới : (27p) 1. Giới thiệu bài : Ghi mục 2 . Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận Bước 1. HS làm việc theo cặp : - các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4 ( trang 40 - SGK ), thảo luận * Nêu nội dung của từng hình , đồng thời chỉ ra được những việc làm đúng , những việc làm sai và hậu quả của những việc làm sai Bước 2. Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét và gv kết luận như SGK. 3. Hoạt động 2. Quan sát và thảo luận Bước 1. Làm việc theo cặp - Các nhóm quan sát tiếp hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình. Bước 2. Làm việc cả lớp - Một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận . - GV ghi bảng các ý kiến tóm tắt và kết luận chung . + Yêu cầu hs nêu 1 số biện pháp an toàn giao thông. C. Củng cố , dặn dò: (3p) - Nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học . _____________________________
- Thứ Ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ(GIỮA KÌ I) I.Mục tiêu: -Viết số thập phân;giá trị theo vị trí chữ số trong số thập phân;viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - So sánh số thập phân;đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị. II.Đề bài: Phần 1: 1.Số Mười bảy phẩy bốn mươi hai viết như sau: A. 107,402 C. 17,402 B. 17,42 D. 107,42 2.Viết 1/10 dưới dạng số thập phân được: A. 1,0 C. 0,01 B. 10,0 D. 0,1 3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 C. 8,89 B. 7,99 D. 8,9 4. 6 cm ² 8 mm² = . mm² Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 68 C. 680 B. 608 D. 6800 5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây.Diện tích của khu đất đó là: A. 1 ha B. 1 km² 500 m C. 10 ha D. 0,01 km² 200m Phần 2: 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 6m 25 cm = . m. b, 25 ha = . km² 2.Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? III.Đánh giá: - GV nhận xét bài học sinh. _______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 3) I. Mục đích, yêu cầu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- 2. Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm : Việt Nam- Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. 3.Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). * Đối với HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. - Tranh, ảnh minh hoạ các bài văn miêu tả đã học. III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2. Kiểm tra TĐ và HTL. Các bước kiểm tra TT tiết 1. BT2 : GV ghi lên bảng tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau. - HS làm việc cá nhân : mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lý do vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - HS tiếp nối nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc HS ôn lại từ ngữ trong các bài đã học chuẩn bị cho bài ôn tập T4. - Nhận xét giờ học. ________________________________ Mĩ thuật (CÔ PHAN HÀ DẠY) _____________________________ Đạo đức TÌNH BẠN (tiết 2) I-Mục tiêu: - Tự nhận xét đợc những hành vi, việc làm của mình đối với bạn. - Thực hiện đợc những hành vi, việc làm tốt dành cho bạn. - Yêu quý, tôn trọng, đoàn két với bạn bè. II- Hoạt động dạy học: A -Bài cũ: - Vì sao chúng ta cần phải đối xử tốt với bạn bè? - Chúng ta cần c xử nh thế nào với bạn bè? - Em đã làm đợc những việc gì tốt với bạn bè của mình cha? B-Bài mới: *Hoạt động 1:Bày tỏ thái độ: - HS thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bài tập:
- Hãy ghi vào...chữ Đ trớc ý kiến đồng ý mà em cho là đúng, chữ K trớc ý kiến mà em không đồng ý. - Chỉ c xử tốt với bạn khi bạn đã c xử tốt với mình. - Cần đối xử tốt với bạn bè mà không phân biệt nam-nữ. - Ngời nghèo cũng có thể là bạn tốt của nhà giàu. - Chỉ có bạn bè cùng lớp mới có tình bạn đẹp. - Chỉ nhận sự giúp đỡ của bạn khi mình có khả năng giúp bạn. - Cần đối xử tốt với bạn bè mà không phân biệt xa hay gần. *Hoạt động 2: Giúp bạn lớp mình - Các nhóm HS thảo luận với nhau + Trong lớp mình bạn nào khó khăn cần đợc giúp đỡ(về học tập,sinh hoạt,cuộc sống...) + Các em có thể giúp những bạn đó nh thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận. *Hoạt động 3:Báo cáo kết quả su tầm. - GV tổ chức cho HS lần lợt báo cáo kết quả sưu tầm: ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, mẫu chuyện... về tình bạn - Sau mỗi nội dung trình bày, ban có thể nêu câu hỏi” Bạn hiểu câu tục ngữ, ca dao đó nh thế nào?” - GV tổng kết. C- Củng cố, dặn dò: - Thực hiện việc giúp đỡ bạn trong lớp gặp khó khăn. - Các tổ lập danh sách những bạn trong lớp cùng ngày sinh để cả lớp chúc mừng. ___________________________ CHI ỀU (GI ÁO VI ÊN B Ộ M ÔN D ẠY ) _____________________________ Thứ Tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Làm được BT1(a,b), BT2(a,b),BT3.HS HTT: Làm được các bài tập 1,2,3. II. Các hoạt động dạy và học A-Bài cũ: (5p) GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 3 tấn 3 kg = .. tấn 12 tấn 51 kg = tấn b. 2 tạ 7kg = .. tạ 34 tạ 24 kg = .tạ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét.
- B-Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân. a) Hình thành phép cộng hai số thập phân : VD1 GV vẽ đường gấp khúc như trong SGK. Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm thế nào? ( 1, 84m + 2,45m =? ) - Thảo luận theo nhóm đôi tìm cách tính tổng đó. b) Giới thiệu kĩ thuật tính + Đặt tính + Tính + Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. VD2 :Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. c) Ghi nhớ - HS nêu cách thực hiện phép cộng. 3.Luyện tập Bài 1(a,b; HS HTT làm thêm bài c,d) : Gọi HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp rồi chữa bài. Bài 2,3: HS làm vào vở - GV chấm, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: (3p) - Học thuộc quy tắc cộng hai số thập phân. - Biết vận dụng làm bài tập. ________________________________ Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 4) I. Mục tiêu - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) gắn với các chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu(BT2). II. Hoạt động dạy và học : A- Bài cũ: (5p) GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lý do vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B- Bài mới: (27p) 1. GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn giải bài tập Bài tập 1: + HS thảo luận theo nhóm 4 để điền vào bảng ôn tập
- Việt Nam- Tổ quốc Cánh chim hòa bình Con người với thiên em nhiên Danh Tổ quốc, đất nước, Hòa bình, trái đất, Bầu trời, biển cả, sông từ giang sơn, quốc gia, mặt đất, cuộc sống.. ngòi, nước non . Quê cha đất tổ, quê Bốn biển một nhà, Lên thác xuống gềnh, Thành hương bản quán, nơi Góp gió thành ngữ, chôn rau cắt rốn, bão,Muôn hình muôn Tục giang sơn gấm vẻ, ngữ vóc, . Bài tập 2: Thực hiện tương tự như bài tập 1. bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông Từ đồng giữ gìn bình an Kết đoàn Bạn hữu Bao la nghĩa gìn giữ thanh bình Liên kết Bầu bạn Bát ngát Yên ổn bè bạn Từ trái phá hoại Bất ổn Chia rẽ kẻ thù Chật chội nghĩa tàn phá Náo động Phân tán kẻ địch Chật hẹp C. Củng cố dặn dò: (3p) - GV nhận xét. __________________________ English (CÔ VÌ HOA DẠY) __________________________ Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1) I. Mục tiêu Giúp HS: - Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu được đặc điểm tuổi dậy thì. - Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức người phụ nữ. - Viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy và học Vở bài tập khoa học lớp 5. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ
- ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông? + Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 2. Dạy học bài mới * Hoạt động1: Ôn tập về con người GV phát phiếu cho mỗi HS làm. Nội dung phiếu : 1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái. a. Con trai :..................................................................................................... b. Con gái :...................................................................................................... 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất : a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ XH d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ XH. 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Việc làm nào dưới đây chỉ phụ nữ mới làm được ? a. Làm bếp giỏi b. Chăm sóc con cái c. Mang thai và cho con bú d. Thêu, may giỏi. - HS làm vào phiếu - Chữa bài ở phiếu. * Cho HS thảo luận để ôn lại các kiến thức bằng hệ thống câu hỏi sau: ? Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới? Nữ giới? ? Hãy nêu sự hình thành một cơ thể con người? ? Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ? - HS nêu, GV nhận xét *Hoạt động2: Cách phòng một số bệnh - GV chia lớp theo 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và nêu cách phòng của một bệnh. Nhóm 1 : Cách phòng tránh bệnh sốt rét Nhóm 2 : Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết Nhóm 3 : Cách phòng tránh bệnh viêm não Nhóm 4 : Cách phòng tránh HIV/ AIDS. - Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả - các nhóm khác bổ sung. 3 - Củng cố dặn dò Tiếp tục ôn ở nhà cách phòng tránh một số bệnh. ______________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 5)
- I. Mục đích, yêu cầu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Nêu được một só điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. * Đối với HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL như tiết 2. III. Các hoạt động dạy học : A- Bài cũ: (5p) GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ nói về Thiên nhiên. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B- Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài : 2. Kiểm tra TĐ và HTL : (Kiểm tra những em lần trước chưa đạt - tiến hành tương tự tiết 1) Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu bài - GV lưu ý HS 2 yêu cầu : + Nêu tính cách một số nhân vật + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. - HS đọc thầm vở kịch Lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. (Theo nhóm đôi) Nhân vật Tính cách Dì Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo về cán bộ. An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú cán bộ Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. Lính Hống hách Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. - Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn vở kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. C. Củng cố - dặn dò : (3p) - GV nhận xét giờ học. ___________________________ Thứ Năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 6) I-Mục tiêu:
- - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,BT2(chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e). - Đặt đựoc câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa(BT4) *Đối với hs HTT thực hiện được toàn bộ BT2. II- Hoạt động dạy học: A- Bài cũ: (5p) GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi trong bài đọc. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B- Bài mới: (27p) 1. Kiến thức cần nhớ: - HS nhắc khái niệm về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - HS tự lấy VD; đặt câu với những từ vừa lấy. - GV và cả lớp nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: Các từ cần điền: bưng, mời, xoa, làm. Bài 2: Các từ trái nghĩa cần điền: no; chết; bại; đậu, đẹp. Bài 3 :(giảm tải): Gv cho HS về nhà tham khảo thêm. Bài 4 : - Hs đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. VD : a. Bố em không bao giờ đánh con. Đánh bạn là không tốt. b. Lan đánh đàn rất hay. Hùng đánh đàn rất cừ. c. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Luyện từ và câu KIỂM TRA (TIẾT 7) I. Mục đích, yêu cầu : - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức,kĩ năng giữa học kì I(nêu ở tiết 1,ôn tập). II. Đồ dùng dạy học : - GV viết đề lên giấy khổ to dán lên bảng lớp III. Hoạt động dạy học : A- Bài cũ: (5p) - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi trong bài đọc. B- Bài mới: (27p) - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
- - Dán đề bài lên bảng : Khoanh vào chữ cái trước ý đúng : 1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ? a. mùa xuân b. mùa hè c. mùa thu d. mùa đông 2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào ? a. Dùng những ĐT chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b. Dùng những TT chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ? a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân. 4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b. Rừng thưa thớt vì cây không lá. c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. ý chính của bài thơ là gì ? a. Miêu tả mầm non. b. Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non ” được dùng với nghĩa gốc ? a. Bé đang học ở trường mầm non. b. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non đất nước. c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú. 7. Hối hả có nghã là gì ? a. Rất vội vã, muốn làm một việc gi đó cho thật nhanh. b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý. c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh. 8. Từ thưa thớt thuộc loại từ nào ? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? a. Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt. b. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách. c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng ? a. Lặng im b. Nho nhỏ c. Lim dim - HS làm bài vào giấy thi. - Thu bài, nhận xét giờ học. ______________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết: - Cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. -Làm được BT1,BT2(a,c),BT3.(HS HTT: làm thêm BT2(b);BT4(bài giải) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. Đặt tính rồi tính: 34, 76 + 57,19 19,4 + 120,41 0, 324 + 6, 54 123 + 43,67 - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 2. Dạy học bài mới. (27p) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. - GV kẻ lên bảng lớp bài tập - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. - HS nhận xét kết quả các phép tính, nêu được :”Phép cộng....không thay đổi”. HS viết được : a + b = b + a HS rút ra được : Phép cộng số thập phân cũng có tính chất giao hoán như đối với số tự nhiên. Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Biết sử dụng tính chất giao hoán để thử lại. Bài 3 : HS làm vào vở rồi chữa bài Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật : (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) ĐS : 82m Bài 4 : (dành cho HS hoàn thành tốt làm). C- Củng cố dặn dò: - Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân - GV tổng kết tiết học ____________________________ Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH. I Mục tiờu: HS cần phải:
- - Biết cách bày dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng dạy - học - G + H : Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố hoặc nông thôn. III.Các hoạt động dạy - học. A. Bài cũ: (5p) - Nêu các bước luộc rau? + Vài HS nêu các bước luộc rau. - GV nhận xét. B.Bài mới: (27 p) 1. GT bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2.Hoạt động 1.Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -? Nêu m/đ của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống - H q/s H1, đọc ND mục trước bữa ăn. 1a sgk tr 42 +TLCH - G tóm tắt ý chính và giải thích, minh hoạ m/đ , tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -? Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống -H liên hệ thực tế trả lời . trước bữa ăn ở gia đình em. - G n/x và tóm tắt một số cách trình bày món ăn ở nông thôn, thành phố. - ? Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn. -H trả lời-NX. - ? Em hãy mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình. -G tóm tắt ND chính của HĐ 1. 3. Hoạt động2 . Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: -? Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn của gia đình em . -H liên hệ thực tế -? Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. So để trả lời câu hỏi. sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em và cách thu NX. dọn sau bữa ăn nêu trong Sgk. -G NX và tóm tắt ý H vừa trình bày, h/d cách thu dọn sau -H đọc sgk tr bữa ăn theo ND Sgk. 43,trả lời câu hỏi. -Lưu ý H không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới thu dọn.G HD H khi cất thức ăn vào tủ lạnh phải được đậy kín. 4. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - ? Em hãy nêu tác dụng của việc bầy món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - ? Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn. - HS trả lời câu hỏi, GV đánh giá kết quả học tập C/Nhận xét-dặn dò:
- - GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. - H/d HS đọc trước bài" Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ". _______________________________ CHI ỀU Lịch sử: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm được: - Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba đình (HN) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc Khánh của dân tộc ta. Kĩ năng: - Sưu tầm tư liệu lịch sử. - Kể một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Định hướng thái độ: -Học sinh tự hào đã được sống trong một nước độc lập dân chủ, có quyền tự do, bình đẳng.... -Biết giữ gìn bảo vệ quê hương em. Định hướng năng lực: -Nhận thức lịch sử: + Nắm được một số nét chính của bản Tuyên ngôn độc lập - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi được sống ở một đất nước độc lập, phồn vinh ngày nay. II. CHUẨN BỊ: GV : Phiếu học tập, video Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập, Máy chiếu, máy tính HS: Sưu tầm tranh về ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (2’) - Nêu suy nghĩ của em về cuộc cách mạng tháng Tám thành công? Giới thiệu bài - GV chiếu cho HS quan sát bức tranh “ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập”. - Bức ảnh chụp ai? Đang làm gì? - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá (hình thành kiến thức)