Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Nguyễn Hồng Thái)

doc 45 trang Đình Bắc 04/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 20 Thứ Hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. 3. Thái độ: Chăm chỉ làm bài. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu tính chu vi hình tròn - Gv nhận xét - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a. * Cách tiến hành: Bài 1(b,c): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ quả Giải - GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là 1
  2. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) của hình tròn c. Chu vi hình tròn là 2 1 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) 2 Đáp số :b. 27,632dm c. 15,7cm Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận hỏi: + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) + Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14 tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra: + Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14 cách tính đường kính của hình tròn - Cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14 - Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra: tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2 nào? - GV nhận xét. Bài giải - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là - Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m) quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm Bài 3a: HĐ cá nhân - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài + Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m + Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV kết luận Bài giải Chu vi bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số a) 2,041m Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng. làm *Kết quả: - GV nhận xét - Khoanh vào D 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm) 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 2
  3. - Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện thực tế. Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 3. Thái độ: Học đức tính nghiêm minh, công bằng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc phân vai - HS thi đọc trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn: 3 - HS chia đoạn đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - Cho HS đọc đoạn nối - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. tiếp đoạn trong nhóm lần 1 3
  4. - Luyện đọc những từ - HS luyện đọc lần 2 ngữ dễ đọc sai: Linh Từ - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). Quốc Mẫu, kiệu, - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. chuyên quyền, ... - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - Đọc nối tiếp lần 2. - HS nghe - Giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc - GV đọc mẫu 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc bài TLCH sau các câu hỏi sau: đó chia sẻ kết quả + Khi có một người xin + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chức câu đương, Trần Thủ chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương Độ đã làm gì? khác. + HS trả lời + Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì? + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của + Trước việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn người quân hiệu, Trần Thủ thưởng cho vàng, bạc. Độ xử lý ra sao? + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Khi biết có viên quan tâu + Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình với vua rằng mình chuyên riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương quyền, Trần Thủ Độ nói phép nước. thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - GVđưa bảng phụ ghi sẵn - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, đoạn 3 lên và hướng dẫn Trần Thủ Độ (nhóm 4). đọc. - Phân nhóm 4 cho HS - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. luyện đọc. 4
  5. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua câu chuyện trên, em - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm thấy Thái sư Trần Thủ Độ minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép là người như thế nào ? nước 6. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe ____________________________ Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng điền d/r/gi. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. 5
  6. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó trong bài) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp. + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn. + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc. cam? + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng tìm được con. - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng - GV giao việc: lớp. + Các em đọc truyện. + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, - HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 6. Hoạt động ứng dụng:(2phút) 6
  7. - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo. 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khi viết r/d/gi __________________________________ CHIỀU Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 2. Kĩ năng: Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 3. Thái độ: Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm - HS : que tính, hoặc lon sữa bò. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Hát tập thể. - Hãy cho biết hiện tượng sau là sự - Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã với nước rồi cho vào chảo rán lên để chuyển thành chất khác. được bánh rán? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. * Cách tiến hành: 7
  8. Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật" - Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho - HS hoạt động theo nhóm bàn bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình - HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ mắc có màu trắng thôi. - Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn. * Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm) - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn nghiệm cho các nhóm. cồn, que thuỷ tinh - GV phát thư như bưu điện rồi phát - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm dẫn tìm cách đọc thư * Trình bày: - Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng - Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên công việc và trình bày lá thư nhận được đọc to trước lớp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình - HS lần lượt nêu cách thực hiện. bày Hỏi : + Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là - Không không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không? + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước những dòng chữ tưởng như là không có chanh (giấm, a xít ) đã bị biến đổi trên giấy hoá học thành một chất khác có màu - GV kết luận và ghi bảng: nên ta đọc được. + Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin (HĐ nhóm) - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS thảo luận nhóm cách giải thích hình minh hoạ và thảo luận về vai trò hiện tượng cho đúng. của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - GV treo tranh ảnh minh hoạ - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm trình bày trình bày lại hiện tượng và giải thích - GV kết luận ghi bảng. - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Chia sẻ với mọi người không nên - HS nghe và thực hiện tiếp xúc với những chất có thể gây bỏng. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Áp dụng các kiến thức đã học vào - HS nghe và thực hiện thực tế cuộc sống. Tin học 8
  9. HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH WINDOWS. MOVIE MAKET2.6 _____________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chọn đúng truyện và đọc hiểu được câu chuyện có nội dung về chủ đề tự chọn . - Biết chia sẻ nội dung câu chuyện vừa đọc. - Giáo dục các em biết yêu mến, kính trọng các nhân vật trong truyện và hình thành, bồi dưỡng thói quen thích đọc sách. II.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: + Chia lớp thành 8 nhóm. - GV: Danh mục sách truyện: truyện cổ tích, truyện lịch sử... 2. Học sinh: + Nắm được nội quy thư viện + Sổ tay đọc sách. III. Các hoạt động : 1. Khởi động: ( 5’) - Hát tập thể. 2. Chọn sách theo chủ đề: ( 5’) - GV giới thiệu về danh mục sách. - HS đọc thầm các danh mục sách và lựa chọn sách , đăng ký với nhóm trưởng. - Nhóm trưởng báo cáo với cô giáo. - Nhóm trưởng nhận sách về cho các bạn trong nhóm. 3. Thực hành đọc sách : ( 20’) - GV nêu yêu cầu về tiết đọc sách. - Thực hành đọc truyện - Trả lời các câu hỏi sau và ghi chép vào sổ tay đọc sách: + Câu chuyện có tên là gì? Được trích trong tập truyện nào? + Tác giả câu chuyện là ai? + Chuyện có những nhân vật nào? + Nêu tên nhân vật chính của câu chuyện? + Những chi tiết nào trong câu chuyện làm em cảm động? Vì sao? + Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Chia sẻ 9
  10. HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình đọc. Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm và báo cáo với trưởng ban học tập. - Thi đua chia sẻ các câu chuyện vừa đọc (nội dung và ý nghĩa câu chuyện) trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá. - Bạn nghĩ gì sau khi đọc những câu chuyện này? - Vậy bạn học tập được gì qua câu chuyện vừa đọc? Tổng kết - Kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe. 4 GV nhận xét, đánh giá tiết học (5’) __________________________ Thứ Ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). 2. Kĩ năng: - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ chính xác. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: 10
  11. - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho). - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm của mình. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, không thiên vị. + Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 11
  12. vị. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc các từ BT đã cho. + Tìm nghĩa của các từ. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ - Cho HS trình bài kết quả. công dân. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Một số HS phát biểu ý kiến. + Các từ đồng nghĩa với công dân: Bài 4: HĐ cá nhân nhân dân, dân chúng, dân. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV giao công việc : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Các em đọc câu nói của nhân vật - HS theo dõi. Thành - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Trong các câu đã nêu không thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện. vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. __________________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) ( Mức độ liên hệ) I. MỤC TIÊU: 12
  13. 1.Kiến thức: HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 2.Kĩ năng: Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 3.Thái độ: Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - HS( M3,4) biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương. * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng trình bày. * GDĐĐ HCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - SGK, VBT. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em - HS nêu yêu quê hương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) (8’) - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tổ. tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình - HS xem tranh và trao đổi, bình luận. luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ 13
  14. lòng yêu quê hương. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) (10’) - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) (10’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - HS thảo luận và trình bày cách xử lí + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp tình huống của nhóm mình. sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. (4’) - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài - HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu thơ, bài hát, tầm được. - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS trình bày kết quả sưu tầm về các - HS trình bày cảnh đẹp của quê hương, các phong tục tập quán danh nhân...đã chuẩn bị 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu - HS nghe và thực hiện quê hương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 14
  15. - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. 3.Thái độ: Chăm chỉ làm bài. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14 đường kính của hình tròn khi biết chu vi? + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14 kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo. tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. 15
  16. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp. hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là : bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài - GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở: Stròn= r x r x 3,14 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập) *Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 16
  17. - GV nhận xét kết luận Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm 2 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính: là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2) 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ - HS nghe và thực hiện vật hình tròn của gia đình em. __________________________________ Thứ Tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. 3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. 17
  18. - Chu vi của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu của hình tròn. - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết diện tích hình tròn để làm bài. quả - Giáo viên nhận xét, kết luận Giải a) Diện tích của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Diện tích của hình tròn là : 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài - Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận - Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của hình em cần biết được yếu tố nào của hình tròn. tròn. - Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn. tròn. - Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14 đường kính của hình tròn ta làm thế nào? - Biết đường kính của hình tròn, muốn - Ta lấy đường kính chia cho 2 tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận Giải - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết Đường kính hình tròn là: dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 6,28 : 3,14 = 2 (cm) Bán kính hình tròn là: 2 : 2 = 1(cm) Diện tích hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn nếu cần - HS báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 18
  19. 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2) Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu: chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó. 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện. tế. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 3.Thái độ: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là tốt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) 19
  20. - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. (Lưu ý HS M1,2 lựa chọ được câu chuyện phù hợp ) * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu -Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước. + Là người luôn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (Giúp đỡ HS (M1,2) kể được câu chuyện) * Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) - Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện. +Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 20