Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)

doc 29 trang Đình Bắc 04/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. Tuần 9 Thứ Hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I- Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) - Hiểu vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định trong bài :người lao động là quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; đối với HS KG trả lời thêm câu 4). II-Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK. III- Hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 1 bạn HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời. Trả lời câu hỏi về bài đọc. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B-Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi một HS khá đọc toàn bài - GV chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ Một hôm....sống được không? + Đoạn 2: Từ Quý và Nam....phân giải. + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài) - HS tìm từ khó đọc - HS đọc phần chú giải trong SGK. b.Tìm hiểu bài. - Theo Hùng, Quý , Nam, cái gì quý nhất trên đời? - Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - HSKG trả lời câu : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó? (Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí...) c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 5 HS đọc lại bài văn theo lối phân vai : GV giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật. - GV h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 bạn. C. Củng cố, dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận.
  2. Chính tả. NHỚ-VIẾT : TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I- Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT2(a/b).BT3(a). II- Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời HS thi viết tiếp sức trên lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B-Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ viết. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Bài này gồm mấy khổ thơ? - Trình bày các dòng thơ thế nào? - Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên ba-la-lai-ca như thế nào ? 3. HS viết bài - GV theo dõi, kiểm tra xem có em nào chưa thuộc bài. - GV chấm một số bài, nhận xét. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: Gọi 2 HS làm bài 2a, 2b - Giao BT cho 2 nhóm : N1 : làm bài 2a; Nhóm 2 làm bài 2b. - Gọi một số HS nêu, mỗi HS nêu một cặp từ. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài tập 3a : HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. - Gọi một số HS nối tiếp nêu từ mình tìm được. GV nhận xét. - Chẳng hạn : la liệt, la lối, lạ lẫm, lam lũ, lanh lảnh, C- Củng cố, dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học. - HS nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. _______________________________ Toán. LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập 1,2,3,bài 4(a,c). II-Hoạt độngdạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5 p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 2 HS làm bảng làm bài tập . 7m4cm= ...............m 15m8dm=............m
  3. 14m5cm=..............m 4dm4cm=............m - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B.Bài mới: (27 p) HS làm lần lượt bài tập vào vở rồi chữa bài. Bài 1: - Một HS chữa trên bảng lớp. - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả. Bài 2 - HS phân tích: 315 cm = ... m 15 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = 3 m = 3,15 m 100 - HS làm các bài còn lại, cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: 245 - HS phân tích: 3 km 245 m = 3 km = 3,245 km. 1000 - Các bài khác HS cũng phân tích tương tự. Bài 4: 450 HS phân tích: 3,45 km =3 km = 3 km 450 m = 3450 m. 1000 C. Củng cố, dặn dò: (3p) Ôn cách viết số đo độ dài dưới dạng STP. _______________________________ Chi ều Tin học BÀI 3 : CHỌN KIỂU TRÌNH BÀY CÓ SẴN CHO ĐOẠN VĂN BẢN I. MỤC TIÊU. A. Mục tiêu chung: 1. Kiến thức:Ấn định được độ rộng của lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới theo ý muốn. - Biết cách thụt lề đoạn văn. 2. Kĩ năng: Điều chỉnh được khoảng cách giữa các dòng trong đoạn, khoảng cách giữa 2 đoạn. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. B. Mục tiêu đối với HSKT Đào Đăng Phúc và Nguyễn Đức Anh. 1. Kiến thức: Biết cách thụt lề đoạn văn. 2. Kĩ năng: Điều chỉnh được khoảng cách giữa 2 đoạn. 3: Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: Vở, bút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (3p)
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT TRÒ Phúc- Đ.Anh 2. Bài cũ (3p) Cho hai đoạn văn bản - Em hãy sử dụng các nút lệnh để giãn - Thực hiện, HS khác nhận - Thực hiện. dòng cho 2 đoạn văn bản là 2.0? xét. Nhận xét + tuyên dương. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Em hãy sử dụng các nút lệnh để định - Thực hiện, HS khác nhận dạng lề trái là 2cm, lề phải là 3cm cho 2 xét. đoạn văn bản? - Lắng nghe. Nhận xét + tuyên dương. - Lắng nghe. 3. Bài mới (2p) Chọn kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản 4. Các hoạt động (20p) A. Hoạt động cơ bản - GV hướng dẫn HS cách chọn kiểu trình - HS lắng nghe bày có sẵn. - Mở một văn bản - HS quan sát - Lắng nghe - Cho HS quan sát các kiểu có sẵn + quan sát. - GV thao tác chọn mẫu - HS quan sát - - Quan sát. - Nêu cách chọn kiểu có sẵn cho đoạn văn - Cách chọn kiểu có sẵn cho bản? đoạn văn bản + B1: Nháy chuột vào đoạn cần chọn kiểu trình bày. + B2: Nháy chọn mẫu có sẵn. - HS thao tác - Cho HS thao tác, quan sát giúp đỡ. - HS trả lời lợi ích của việc - Nêu lợi ích của việc chọn kiểu trình bày chọn kiểu trình bày có sẵn có sẵn cho đoạn văn bản? cho đoạn văn bản là nhanh, tiện lợi. Chọn kiểu trình bày có săn cho đoạn - Lắng nghe và ghi nhớ. văn bản tiết kiệm được thời gian định dạng vì kiểu có sẵn đã được định dạng như: phông chữ, màu chữ, cỡ chữ B. Hoạt động thực hành Bài 1: Em mở một văn bản có nhiều đoạn - Mở văn bản. - Mở văn đã có sẵn, sau đó luyện tập các thao tác bản. sau: a) Chọn kiểu trình bày khác nhau cho mỗi đoạn văn bản.
  5. b) Tìm hiểu các kiểu trình bày văn bản có sẵn khác nhau theo hướng dẫn (SGK trang). - GV thực hành mẫu. - Quan sát. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. - Thực hành. - Quan sát. Quan sát và theo dõi HS -Thực hành. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Lắng nghe. Bài 2: Trao đổi với bạn cách điều chỉnh để nhiều đoạn văn bản có cùng một kiểu trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - Thảo luận. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - Trả lời, nhóm khác nhận NX xét - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe và rút kinh Bài 3: Em soạn thảo một văn bản mới gồm nghiệm. bốn đoạn, sau đó luyện tập các thao tác sau: - Lắng nghe. a) Dịch chuyển đoạn thứ nhất của văn bản - Lắng nghe. sang phải một đoạn; đổi kiểu trình bày ở - Lắng nghe. đoạn thứ nhất theo kiểu Heading 2; b) Chọn mức giãn dòng cho đoạn thứ hai và đoạn thứ ba là 1.0; đổi kiểu trình bày ở - HS lắng nghe đoạn thứ hai và đoạn thứ ba theo kiểu - - Lắng nghe. Heading 3; - HS quan sát - c) Đổi kiểu trình bày ở đoạn thứ tư theo - - Quan sát. kiểu Heading 4; - GV thực hành mẫu. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. - Quan sát. - Quan sát và theo dõi HS. - Thực hành. - Quan sát. - Quan sát và rút kinh - Thực hành. - Hiển thị một số bài làm cho HS quan sát. nghiệm. - Quan sát và - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. rút kinh C. Hoạt động ứng dụng, mở rộng nghiệm. - Gợi ý cho các em mô tả về xã nơi em và - Lắng nghe - Lắng nghe. gia đình đang sinh sống. - Yêu cầu HS thảo luận nội dung và thực - Thảo luận và thực hành. - Lắng nghe hành theo nhóm máy. - Để cho các em thoải mái trình bày văn - Thảo luận bản theo ý thích của mình (sử dụng các và thực hành. thao tác đã học) không gò bó các em theo - Trình bày, nhóm khác nhận kiểu trình bày nào.Quan sát và theo dõi xét và rút kinh nghiệm. HS. - Đại diện nhóm sẽ trình bày bài làm của mình. Nhóm khác nhận xét.
  6. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò (5p) - Gọi 1 HS thực hiện chọn kiểu trình bày - Lắng nghe. có sẵn cho đoạn văn bản. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện, HS khác quan - Lắng nghe. sát. - Lắng nghe. - Thực hiện, HS khác quan sát. - Lắng nghe. __________________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chọn đúng truyện và đọc hiểu được câu chuyện có nội dung về chủ đề tự chọn . - Biết chia sẻ nội dung câu chuyện vừa đọc. - Giáo dục các em biết yêu mến, kính trọng các nhân vật trong truyên và hình thành, bồi dưỡng thói quen thích đọc sách. II.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: + Chia lớp thành 8 nhóm. - GV: Danh mục sách truyện: truyện cổ tích, truyện lịch sử... 2. Học sinh: + Nắm được nội quy thư viện + Sổ tay đọc sách. III. Các hoạt động : 1. Khởi động: ( 5’) - Hát tập thể. 2. Chọn sách theo chủ đề: ( 5’) - GV giới thiệu về danh mục sách. - HS đọc thầm các danh mục sách và lựa chọn sách , đăng ký với nhóm trưởng. - Nhóm trưởng báo cáo với cô giáo. - Nhóm trưởng nhận sách về cho các bạn trong nhóm. 3. Thực hành đọc sách : ( 20’) - GV nêu yêu cầu về tiết đọc sách. - Thực hành đọc truyện
  7. - Trả lời các câu hỏi sau và ghi chép vào sổ tay đọc sách: + Câu chuyện có tên là gì? Được trích trong tập truyện nào? + Tác giả câu chuyện là ai? + Chuyện có những nhân vật nào? + Nêu tên nhân vật chính của câu chuyện? + Những chi tiết nào trong câu chuyện làm em cảm động? Vì sao? + Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Chia sẻ HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình đọc. Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm và báo cáo với trưởng ban học tập. - Thi đua chia sẻ các câu chuyện vừa đọc (nội dung và ý nghĩa câu chuyện) trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá. - Bạn nghĩ gì sau khi đọc những câu chuyện này? - Vậy bạn học tập được gì qua câu chuyện vừa đọc? Tổng kết - Kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe. 4 GV nhận xét, đánh giá tiết học (5’) ________________________________ Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I- Mục tiêu: Giúp HS : - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. *GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. II- Đồ dùng: - Hình minh hoạ trang 36, 37 SGK. - Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 3 bạn TL: - HIV/AIDS là gì? - HIV có thể lây truyền qua con đường nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS? - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B-Bài mới: (27p)
  8. HĐ1 : Trò chơi tiếp sức "HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua..." - GV nêu các hành vi, gọi một HS trả lời sau đó có thể chỉ bất kì bạn nào TL câu tiếp theo. + Ngồi học cùng bàn + Uống chung li nước + Dùng chung dao cạo + Dùng chung khăn tắm + Nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng + Truyền máu (không biết rõ nguồn gốc máu) + Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng + Nói chuyện, an ủi bệnh nhân AIDS. HĐ2 : Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV" - GV mời 5 HS tham gia đóng vai : 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV; 4 HS khác thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV nh đã ghi trong phiếu. HS1 : Trong vai ngời nhiễm HIV, là HS mới chuyển đến. HS2 : Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ. HS3 : Đến gần ngồi bạn mới đến lớp học, định lầm quen, khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì bị lây. HS4 : Đóng vai GV, sau khi đọc xong tờ giấy nói : "Nhất định là em đã tiêm chích ma tuý rồi. Tôi sẽ đề nghị chuyển em sang lớp khác", sau đó ra khỏi phòng. HS5 : Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông. - HS đóng vai và quan sát - Thảo luận cả lớp. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ? + Các em nghĩ người bị nhiễm HIV cảm nhận nh thế nào trong mỗi tình huống ? HĐ3 : Quan sát và thảo luận - HS hoạt động theo nhóm 4, quan sát hình trang 36,37 sgk và TLCH : + Nói về nội dung từng hình + Theo bạn, hình nào có cách ứng xử đúng ? + Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ ntn ? tại sao? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : mục BCB sgk. C. Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. _________________________ Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I-Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
  9. -Làm được các bài tập 1,bài tập 2(a),bài tập 3. II- Đồ dùng: Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong. III- Hoạt động dạy học. A.Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 1 bạn Nêu các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B. Bài mới: 1. Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 1 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 10 1 1 kg = tấn = 0,001 tấn... 1000 2. Ví dụ : - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm 5 tấn 132 kg = ... tấn 132 - HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,312 tấn 1000 - GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn 3. Thực hành: Bài 1 : GV viết lần lượt từng bài lên bảng gọi HS lên làm sau đó chữa bài. Bài 2 : TT bài 1. Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài – Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở. Bài giải Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày : 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn. ĐS : 1,62 tấn - Nhận xét, chữa bài; C. Củng cố, dặn dò: * Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN. I- Mục tiêu:
  10. - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh,nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu.(BT1,BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ,hình ánh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 1 bạn làm lại bài tập 3 để củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B-Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm - GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS. Bài tập 2: - Một HS đọc y/c Bài tập - HS làm việc theo nhóm 4, ghi k/q vào giấy, dán lên bảng lớp theo y/c BT: + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những từ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã.. + Những từ ngữ khác: cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn. Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập: + Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, công viên... - HS làm bài: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất. C. Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. ______________________________ Mĩ thuật ( CÔ PHAN HÀ DẠY) ____________________________ Đạo đức TÌNH BẠN (Tiết 1) I- Mục tiêu: 1. HS nêu đợc:
  11. -Trong cuộc sống ai cũng có bạn bè và cần đối xử tốt,chân thành,đoàn kết với nhau. -Những biểu hiện của ngời bạn tốt. 2. HS có khả năng: -Tự nhận xét đợc hành vi, việc làm của mình đối với bạn. -Thực hiện tốt những hành vi, việc làm tốt dành cho bạn. 3. HS bày tỏ đợc những thái độ, tình cảm: - Đồng tình, noi theo những hành động biết đối xử tốt với bạn bè; nhắc nhở, phê phán ngững hành động xấu đối với bạn. -Yêu quý, tôn trọng, đoàn kết bạn bè. II- Đồ dùng: Vở bài tập III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: - Các em đã làm đợc những việc gì để nhớ ơn tổ tiên? - Việc làm đó dẫn đến kết quả gì? B-Bài mới: HĐ 1 : Thảo luận cả lớp MT : HS biết đợc ý nghĩa của tình bạn và quyền đợc kết giao bạn bè của trẻ em. - Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. - Cả lớp thảo luận ? Bai hát nói lên điều gì ? ? Lớp chúng ta có vui nh vậy không ? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? ? trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? - GV kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền kết giao với bạn bè. HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn”. MT : HS hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. -1 HS đọc truyện Đôi bạn - Cả lớp thảo luận các câu hỏi trang 17 sgk - GV kết luận : Bạn bè cần phải biết yêu thơng, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn. HĐ 3 : Làm bài tập 2, sgk. MT : HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - HS làm BT2 - Gọi một số HS nêu cách ứng xử sau mỗi tình huống và nêu lý do. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HĐ4 : Củng cố : - Yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng - GV kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : tôn trong, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng nhau. - HS liên hệ. - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk.
  12. HĐ nối tiếp : Su tầm truyện, ca dao .về tình bạn. ___________________________________ CHI ỀU (GI ÁO VI ÊN B Ộ M ÔN D ẠY ) _____________________________ Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 Toán. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I-Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập 1,bài tập 2. HSHTT: làm thêm bài tập 3. II- Đồ dùng dạy học: Bảng mét vuông. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 2 bạn .Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 3 tấn 3 kg = .. tấn 12 tấn 51 kg = tấn b. 2 tạ 7kg = .. tạ 34 tạ 24 kg = .tạ - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B-Bài mới: (27p) 1. Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích. - GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. 2. Ví dụ. a. GV nêu VD: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 m2 5 dm2 = ... m2 5 HS phân tích và nêu cách giải: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 100 Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2 b. GV cho HS thảo luận VD 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42 dm2 = ... m2 HS nêu cách làm. 3. Thực hành: Bài 1 : GV viết lần lượt từng bài lên bảng gọi HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào giấy nháp sau đó chữa bài. Bài 2 : TT bài 1.GV gọi 2 HS lên bảng làm,cả lớp là vào vở sau đó chấm bài và chữa bài. VD:a) 1654 m² = 0,1654 ha Bài 3 : GV có thể dành cho HS HTT làm thêm .
  13. 34 a. 5,34 km2 = 5 km2 = 5km234ha = 534ha 100 50 b. 16,5 km2 = 16 km2 = 16km250ha 100 50 c. 6,5 km2 = 6 km2 = 6km250ha= 650ha 100 6256 d. 7,6256ha = 7 ha = 7ha6256m2 = 76256m2. 10000 C. Củng cố, dặn dò: (3p) - Ôn lại cách đổi các đơn vị đo diện tích. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Kể chuyện . LUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I-Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Tiếp tục trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên: biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. III-Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5 p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 1 bạn 1 HS kể lại câu chuyện Cây cỏ nước Nam theo lời một nhân vật trong truyện. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B. Bài mới: (27 p) 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn HS nắm y/c của đề bài. - HS đọc đề bài và gợi ý 1-2-3 trong SGK. - GV viết tóm tắt gợi ý 2 - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị cho tiết học. - Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 3. Thực hành kể chuyện. - HS kể theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét cách kể , dùng từ, đặt câu của HS. - Bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. C. Củng cố, dặn dò: (3p) - GV nêu câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên thêm tươi đẹp?(Vài HS tự do phát biểu) .GV chốt lại ý,kết luận. - GV nhận xét tiết học
  14. - Xem trước tiết kể chuyện tuần sau. __________________________ English (CÔ VÌ HOA DẠY) __________________________ Khoa học. PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI. I-Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. - Biết được một số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm hại - Biết được nhưng ai có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại. - Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề phòng cảnh giác. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. - Phiếu ghi sẵn một số tình huống III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 2 bạn : - Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS? - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ? Theo em tại sao cần phải làm như vậy? - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: Cho HS chơi trò chơi:”Chanh chua, cua cắp” - GV nêu cách chơi. - CHo HS thực hiện trò chơi. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi: + Vì sao em bị cua cắp? + Em làm thế nào để không bị cua cắp? + Em rút ra bài học gì qua trò chơi? HĐ 2: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 SGK - GV hỏi: Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì? - Em hãy kể thêm những tình huống có thể bị xâm hại mà em biết? - HS trao đổi thảo luận nhóm 4 tìm các cách đề phòng bị xâm hại. - HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo luận vào bảng nhóm, dán lên bảng, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận : mục BCB sgk. HĐ 3: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
  15. - GV chia HS làm 3 nhóm; Đưa tình huống y/c HS xây dựng lời thoại, diễn lại tình huống theo lời thoại. *Tình huống 1:Nam đến nhà Bắc chơi.Gần 9 giờ tối,Nam đứng dậy định về thì Bắc cứ rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình cậu mới được bố mua cho hôm qua.Nếu là Nam em sẽ làm gì khi đó? *Tình huống 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? *Tình huống 3:Trời mùa hè nắng chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đường thì một chú đi xe gọi Hà cho đi nhờ. Theo em , Hà cần làm gì khi đó? - Gọi các nhóm lên đóng kịch - Nhận xét các nhóm có lời thoại hay,sáng tạo,đạt hiệu quả. HĐ 4: Vẽ bàn tay tin cậy. - Mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xè ra tren tờ giấy A4 - Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, mình có thể nói với họ mọi điều thầm kín, đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình trong lúc khó khăn hoặc cho mình những lời khuyên đúng đắn, - HS làm việc theo cặp trao đổi hình vẽ “Bàn tay tin cậy” của mình với bạn bên cạnh. - Gọi một vài HS nói về “Bàn tay tin cậy” của mình với cả lớp. GV Kết luận : mục BCB sgk. C - Hoạt động kết thúc: - Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS đọc thuộc mục bạn cần biết. _______________________________ Tập đọc: ĐẤT CÀ MAU. I- Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). GDMTBiển Đảo(Liên hệ): HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bản đồ VN; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 1 bạn đọc chuyện Cái gì quý nhất; trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
  16. B-Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ gợi tả: mưa dông, đổ ngang, hối hả, đất xốp, đất nẻ chân chim. - GV h/d HS xác định 3 đoạn của bài văn. Đoạn 1: Từ đầu... nổi cơn dông Đoan 2: Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài) - HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp, tìm từ khó đọc. - Một HS đọc to trước lớp. 3. Tìm hiểu bài: a. HS đọc đoạn 1: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (Mưa ở Cà Mau, ) b. HS đọc đoạn 2. - Giải nghĩa một số từ khó: phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? - Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau/ ) c. HS đọc đoạn 3: - Giải nghĩa từ khó: sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát, - Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? - Em hãy đặt tên cho đoạn 3? (Tính cách người Cà Mau/ ) HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài. C. Củng cố, dặn dò: (3p) - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học - Tiết sau: Ôn tập giữa học kì I; đọc các bài HTL đã học từ tuần 1 đến tuần 9. __________________________ Thứ Năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I- Mục tiêu: - Nêu được những lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu diễn đạt gãy gọn,rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác(Hợp tác luyện tập thuyết trình,tranh luận). II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:
  17. ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 1 bạn HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộngcho bài văn tả con đường. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét B-Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung y/c BT 1. - HS làm việc theo cặp - HS trình bày trước lớp. + Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời? + ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. + ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. - GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực hiện cuộc trao đổi, thảo luận - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:(giảm tải) GV kết luận:Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ân cần, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến của người khác. C-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận. ___________________________ Luyện từ và câu. ĐẠI TỪ. I- Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp(ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2): Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3). II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) - HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
  18. B-Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: - HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK - HS trình bày . - GV kết luận : + Những từ in đậm ở đoạn a(tớ,cậu) được dùng để xưng hô. + Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó. + Những từ nói trên được gọi là đại từ: Đại từ có nghĩa là thay thế. Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT 1. - Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý - Vậy và thế cũng là đại từ. 3. Phần ghi nhớ: HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài và nêu miệng câu trả lời. - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài. ? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ? (“ông”và “cò”) - Các đại từ trong bài ca dao là : mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó(chỉ cái diệc). Bài tập 3 : GV hướng dẫn HS làm theo các bước : - Phat hiện danh từ lặp lại nhiều làn trong câu chuyện (chuột) - Tìm đại từ thích hợp để thay thế từ chuột (là từ nó- thường dùng để chỉ vật). Lời giải : Câu 4 : Là một con chuột nên nó ăn nhiều quá, bụng nó phình to ra. Đến sáng, nó không sao được. C. Củng cố, dặn dò: (3p) - Một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. - GV nhận xét tiết học, xem lại bài tập 2.3. _____________________________ Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng STP . - Làm được các bài tập 1,2,3 II-Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5 p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - LT mời 2 bạn làm BT sau. 4 507 m2 = .......ha 6 000m2 = ........ha 2 ha = ......km2 37,05m2 = ....dm2
  19. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét - GV nhận xét. B. Bài mới: (27 p) * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập tiết học. *Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập. Bài 1 : HS làm rồi lên bảng chữa bài 42m34cm = 42,34m 56m29cm = 562,9dm 6m2cm = 6,02m 4352m = 4,352km Bài 2 : TT bài 1. Bài 3 : Kết quả : a. 7 000 000m2 b. 0,30m2 40 000 m2 3m2 85 000m2 5,15m2 Bài 4 : (có thể dành cho HS HTT làm) C. Củng cố: (3p) - Ôn lại cách đổi số đo độ dài, khối lượng, diện tích. * Nhận xét giờ học. ____________________________ Kỹ thuật LUỘC RAU. I. Mục tiêu: - Học sinh biết: +Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. +Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II. Chuẩn bị: - Rau muống; nồi nhôm; bếp dầu; rổ; chậu nhựa; đũa nấu. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: (27 phút) 1, Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2 Các hoạt động: HĐ 1: -Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau: HS quan sát H1 SGK và trả lời câu hỏi của phần a. HS quan sát h2 và đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. - Tìm hiểu cách sơ chế: + HS nêu cách sơ chế rau muống. + HS lên bảng thực hành cách sơ chế rau muống. + HS quan sát.
  20. GV nhận xét, uốn nắn và sửa sai.Có thể HD thêm một số thao tác như: Ngắt cuống rau muống, cắt rau thành những đoạn ngắn; tước xơ ở vỏ đậu quả cô ve... Lưu ý: Đối với một số loại rau như: Bắp cải, su hào, đậu cô ve... nên ngắt, cắt thành đoạn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ được chất dinh dưỡng. HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc rau: - HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rạu - GV nêu nhận xét và lưu ý HS một số điểm như sau: + Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh. + Nên cho một ít muối và bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh. + Cần phải đun sôi nước mới cho rau vào luộc. + Sau khi cho rau vào nồi, cần đầy kín vung, đun to lửa, lật rau 2- 3 lần để rau chín đều. + Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt rau ra để nguội nước và vắt chanh vào. - Một số học sinh nêu lại. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập: - HS hoàn thành bài tập ở VBT. - HS báo cáo kết quả tự đánh gí ở VBT. - GV chú ý lắng nghe và bổ sung thêm. - Nhận xét giờ học __________________________ CHIỀU Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I-MỤC TIÊU: Kiến thức : - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi:Ngày 19/8/1945 hàng chục vạn nhân dân HN xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố.Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu nảo của kẻ thù:Phủ Khâm Sai, Sở Mật Thám, Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. -Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? Sự kiện cần nhớ và kết quả: +Tháng 8 năm 1945 nhân dân ta vùng lên dành chính quyền và lần lượt dành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. +Ngày 19 tháng 8 trở thành ngày CM tháng Tám. *HS có năng lực: + Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa dành chính quyền tại HN. +Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM Tháng 8 ở địa phương. *Kĩ năng: