Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 13: Tiết 62: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 13: Tiết 62: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_5_tuan_13_tiet_62_hinh_tam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 13: Tiết 62: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)
- TUẦN 13 Thứ Ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021 Toán HÌNH TAM GIÁC; DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. HÌNH TAM GIÁC - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. - HS làm bài 1,2. B. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC - Biết tính diện tích hình tam giác - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác - HS làm bài 1 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sgk, bảng phụ: Các hình tam giác như sgk; êke. - HS : Sgk, bảng con, vở, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh - HS chơi trò chơi 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8 phút) A. HÌNH TAM GIÁC *Mục tiêu:Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- *Cách tiến hành: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ : - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác kiến. ABC. + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Số góc và tên các góc của hình tam giác + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: ABC. đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Hình tam giác ABC có ba góc là : Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. - HS quan sát các hình tam giác và + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. nêu : A + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn. B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. K + Hình tam giác EKG có góc E là góc E G tù và hai góc K, G là hai góc nhọn. Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. N + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc M P nhọn. Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
- + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai - HS nghe. góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. A - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác. B C H - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả - HS quan sát hình. đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1, 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét
- Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN B. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8phút) *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo + Lấy một hình tam giác + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó A E B + Dùng kéo cắt thành 2 phần 1 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h 2 + Vẽ đường cao EH * So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép B H - Yêu cầu HS so sánh + Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ - HS so sánh nhật và độ dài đấy DC của hình tam giác? - Độ dài bằng nhau + Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?
- + Hãy so sánh DT của hình ABCD và EDC + Bằng nhau * Hình thành quy tắc, công thức tính diện + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần tích hình chữ nhật diện tích tam giác (Vì hình chữ nhật - Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH bằng 2 lần tam giác ghép lại) cho AD thì có DC x EH - HS nêu diện tích hình chữ nhật - Diện tích của tam giác EDC bằng nửa ABCD là DC x AD diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay DCxEH ) 2 + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Vậy muốn tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm như thế nào? - GV giới thiệu công thức + DC là đáy của tam giác EDC. a h S + EH là đường cao tương ứng với đáy 2 DC. - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với - Hình tam giác có đặc điểm gì ? chiều cao rồi chia cho 2. S: Là diện tích a: là độ dài đáy của hình tam giác h: là độ dài chiều cao của hình tam giác 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1. * Cách tiến hành:
- Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết - GV nhận xét cách làm bài của HS. quả - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích a) Diện tích của hình tam giác là: hình tam giác 8 x 6 : 2 = 24(cm2) b) Diện tích của hình tam giác là: Bài 2: Cá nhân 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở. - Gv quan sát, uốn nắn HS - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết quả cho GV a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác. 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24: 2 = 600(dm2) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2) 4. Hoạt động vậng dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một - HS nghe và thực hiện hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi biết - HS nghe và thực hiện diện tích và chiều cao tương ứng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Không