Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 42: Luyện tập - Lê Thị Lan

pptx 8 trang Đăng Bình 07/12/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 42: Luyện tập - Lê Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_42_luyen_tap_le_thi_lan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 42: Luyện tập - Lê Thị Lan

  1. DẠY TRỰC TUYẾN NGÀY 2.3.2021 MÔN: TOÁN 7 GVBM: LÊ THỊ LAN
  2. Tiết 42 LUYỆN TẬP Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ Bài tập 6 (SGK/11): Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11: 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”. b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con, tức từ 3 con trở lên chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
  3. Đáp án bài 6 SGK a) Dấu hiệu : số con của mỗi gia đình trong 30 gia đình trong một thôn. b) Lập bảng tần số: Giá trị (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 - Số con của các gia đình trong thôn từ 0 đến 4 con. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao. - Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ 23,33%.
  4. Tiết 42 LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 8 (SGK/ 12): Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13: 8 9 10 9 9 10 8 7 9 8 10 7 10 9 8 10 8 9 8 8 8 9 10 10 10 9 9 9 8 7 Bảng 13 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
  5. Tiết 42 LUYỆN TẬP Bài giải a/ Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn súng của xạ thủ. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b/ Bảng “tần số”: Giá trị (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm thấp nhất là 7. - Điểm cao nhất là 10. - Số điểm 8 và 9 điểm chiếm tỉ lệ cao.
  6. Tiết 42 LUYỆN TẬP Bài tập 9(SGK/12): Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14: 3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 9 Bảng 14 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
  7. Tiết 44 LUYỆN TẬP Đáp án bài 9 a/ Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của mỗi học sinh trong 35 học sinh. Số các giá trị là 35. b/ Bảng “tần số”: Giá trị (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 Nhận xét: -Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút. -Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. -Đa số các bạn giải xong bài toán là 8 phút.
  8. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • - Các em ôn lại các kiến thức đã học. • -Chuẩn bị bài biểu đồ để tiết sau mình học bài này nhe các em.