Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ

ppt 40 trang thuongdo99 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_4_bai_17_dong_bang_nam_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ

  1. Trần Vân Gia Phương Yến Tá Thùy Hoàng Anh Bảo Huyền Nhi Công Diễm Tuấn Anh Trình Gia Minh Trung Gia Anh Đại Hào Hân Hiếu Hiếu Huy Lê Huy Văn Dương Ngọc Trà Quỳnh Duy Hoàng Hợp Hưng Hưởng My Như Đăng Hồng Trung Thúy Kim Anh Khang Khoa Cẩm Kiên Ngần Ngọc Minh Mai Thục Phúc Châu Diễm Nhã Tuấn Thy Quyên Quý Duyên Quỳnh Trúc Trường
  2. Địa lí Kiểm tra bài cũ Nêu vị trí của thành phố Hải Phòng
  3. Trần Vân Gia Phương Yến Tá Thùy Hoàng Anh Bảo Huyền Nhi Công Diễm Tuấn Anh Trình Gia Minh Trung Gia Anh Đại Hào Hân Hiếu Hiếu Huy Lê Huy Văn Dương Ngọc Trà Trung Duy Hoàng Hợp Hưng Hưởng My Kiên Đăng Hồng Nhã Thúy Kim Anh Khang Khoa Cẩm Trúc Ngần Ngọc Minh Mai Thục Phúc Châu Diễm Quỳnh Tuấn Thy Quyên Quý Duyên Quỳnh Như Trường
  4. Địa lí Kiểm tra bài cũ Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch ?
  5. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
  6. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta Câu 1: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
  7. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
  8. Đồng bằng Nam Bộ Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ
  9. ĐÔNG NAM BỘ TÂY NAM BỘ (ĐBSCL)
  10. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta Câu 2: Em hãy nêu một số đặc điểm tiêu biểu về diện tích, địa hình, đất đai ở đồng bằng Nam Bộ? Đồng bằng Nam Bộ có diện tích (khoảng 39 734 km2) lớn nhất cả nước và lớn gấp ba lần đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình khá bằng phẳng. Có đất phù sa màu mỡ, đất phèn và đất mặn. Tuy vậy đồng bằng Nam Bộ còn nhiều vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên giang, Cà Mau. Có nhiều vùng đất chua, mặn cần được cải tạo.
  11. Quan sát hình 2, em hãy chi vị trí Đồng Tháp Mười, Kiên giang, Cà Mau , đồng bằng Nam Bộ,
  12. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta ĐồngTháp Mười
  13. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta Đất mũi Cà Mau Thành phố Cà Mau
  14. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta, có diện tích lớn nhất cả nước. Đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai.
  15. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Quan sát lược đồ.
  16. 1. Kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
  17. 2. Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ ? Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và chằng chịt.
  18. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Đọc thầm mục 2 (SGK – trang 117) trả lời câu hỏi sau: *Vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên gọi là sông Cửu Long ? - Do 2 nhánh sông : sông Tiền và sông Hậu đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng).
  19. Mê Kông – một trong những đại TRUNG QUỐC trường giang vĩ đại của địa cầu, với chiều dài hơn 4.880km (tương VIỆT NAM MY AN MA LÀO đương khoảng 3.000 dặm). Sông bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc) chảy qua Lào, THÁI LAN Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra biển Đông bằng chín cửa Cam-pu- chia sông ở Việt Nam.
  20. Cửa Tiểu Cửa Đại cửa Ba Lai cửa Hàm Luông Cửa Cổ Chiên Cửa Cung Hậu Cửa Định An Cửa Bát Xát ( lấp 1970) Cửa Trần Đề
  21. Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2019 Địa lí 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:0004:1103:1102:1101:1100:11 Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Cả lớp đọc thầm (SGK – trang 118, từ Ở Tây Nam Bộ đến kênh rạch chằng chịt). Câu 1: Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông? Câu 2: Ở Tây Nam Bộ, hằng năm vào mùa lũ, mùa khô nước sông có đặc điểm gì? Câu 3: Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? Thảo luận nhóm 2 (5 phút) TG
  22. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Câu 1: Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông? Vì nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông. Câu 2: Ở Tây Nam Bộ, hằng năm vào mùa lũ, mùa khô nước sông có đặc điểm gì? Vào mùa lũ (mùa nước nổi), nước các sông dâng cao làm ngập diện tích lớn bồi đắp thêm một lớp phù sa màu mỡ. Mùa khô, nước sông thường hạ thấp nên đồng bằng thường thiếu nước ngọt và thường bị hạn hán.
  23. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hình ảnh vào mùa nước lũ
  24. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hình ảnh ruộng đồng vào mùa khô
  25. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Câu 3: Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? Người dân nơi đây xây dựng nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.
  26. Hồ Dầu Tiếng Hồ Trị An Lược đồ đồng bằng Nam Bộ
  27. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hồ Dầu Tiếng Hồ Trị An
  28. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt * Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch như thế nào? - Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
  29. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt *Ngoài*Đồng*Đây*Đồng làđất bằngbằng đồng phù cóNam bằng sa mạng m Bộ ànhưu lướinằm mỡ, thế sông ởđồng nào đâu? ngòi, sobằng với kênh Namcả nước rạch Bộ cònvà như do thế Bàiphùnào?những họcsa củaloại hệđất thống nào cần sông phải nào cải bồi tạo? đắp nên? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
  30. 4 2 1 3 TN
  31. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng A. Thứ nhất lớn thứ mấy của nước ta? B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư Tiếc quá, Chúc mừng bạn trả lời bạn, đúng sai rồi! rồi! 33
  32. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ Các loại đất chủ yếu có ở đồng bằng Nam Bộ là : A. Đất cát, đất phù sa, đất phèn B. Đất sét, đất phù sa, đất mặn C. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn. D. Đất đỏ, đất phù sa, đất phèn BạnBạnBạn đúng saisai rồirồi rồi!
  33. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ A. Sông Tiền, sông Hậu Đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp B. Sông Đồng Nai, sông Mê Công bởi những con sông nào? C. Sông Hồng, sông Đồng Nai D. Sông Mê Công, sông Đáy ChTiúếc mquừáng, bbạạnn ,tr đảúlngời sair ồri!ồi! 35
  34. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ Đặc điểm hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ : A. Dày đặc, chằng chịt B. Dày đặc, có ít kênh C. Rất ít, có nhiều kênh rạch D. Không có nhiều kênh rạch BạnBạn dúng sai rồirồi ! Bạnạ sai rồirồi
  35. Dặn dò : Về nhà xem lại nội dung bài và học ghi nhớ cuối bài. Chuẩn bị: bài Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
  36. Mê Kông – một trong những đại trường giang vĩ đại TRUNG QUỐC của địa cầu, với chiều dài hơn 4.880km (tương đương khoảng 3.000 dặm). Sông bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc) chảy qua Lào, Myanma, VIỆT Thái Lan, Campuchia và đổ ra biển Đông bằng chín NAM MY AN MA LÀO cửa sông của Việt Nam. ◼ Sông Hậu đổ ra biển bằng ba cửa là -cửa Định An,-cửa Bát Sắc (Bassac) và-cửa Trần Đề, trong đó THÁI LAN cửa Bát Sắc đã bị bồi lấp vào khoảng thập niên 1970. ◼ Sông Tiền đổ ra biển bằng sáu cửa:-cửa Đại,-cửa Tiểu,-cửa Hàm Luông,-cửa Cổ Chiên,-cửa Cung Hầu Cam-pu- và-cửa Ba Lai. chia ◼ Hiện nay, cửa sông Ba Lai được thay thế bằng hệ thống cống đập ngăn mặn chặn vĩnh viễn dòng chảy, chỉ xả lũ ra cửa biển khi cần. ◼Dưới tác động của tự nhiên và con người, sông Cửu Long hiện chỉ còn 7 cửa đang hoạt động