Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 19: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Trường Tiểu học Đồng Tháp

pptx 32 trang thuongdo99 4570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 19: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Trường Tiểu học Đồng Tháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_4_bai_19_hoat_dong_san_xuat_cua_nguoi_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 19: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Trường Tiểu học Đồng Tháp

  1. 1. Nêu một số đặc điểm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? 2. Kể tên các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
  2. Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. * Đồng bằng NamĐồng Bộ có bằng những lớn nhất điều cả kiện nước. thuận lợi gì để trở thành vựa lúa,Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước? vựa trái cây Đất đai màu mỡ. lớn nhất cả nước Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào. Người dân cần cù lao động. * PhầnLúa gạo,lớn tráilúa gạocây, ởtrái đồngcây bằngở đồng Nambằng Bộ đượcNam Bộtiêucung thụ ởcấp nhữngtrong đâu?nước và xuất khẩu.
  3. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. -* NgườiQuan sátdân tranh ở đồng và Bằngcho biết: Nam Người Bộ họ dân trồng ở đồng lúa và bằng cây Namăn quả. Bộ họ trồng cây gì và các sản phẩm của các cây trồng đó? - Sản phẩm của các cây trồng là thóc gạo và trái cây.
  4. * Quan sát các hình dưới đây, kể tên thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ. Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xếp gạo Xay xát lên tàu gạo và để xuất đóng khẩu bao
  5. Gặt và tuốt lúa
  6. Phơi thóc và xay sát thành gạo
  7. Xuất khẩu gạo
  8. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu: Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xay xát Xếp gạo lên tàu
  9. * Quan sát hình dưới đây, kể tên một số trái cây ở đồng bằng Nam Bộ.
  10. Các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ .
  11. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Qua tìm hiểu, các em có nhận xét gì về hoạt động sản xuất lúa gạo, cây ăn trái và chế biến lương thực ở đồng bằng Nam Bộ? -Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, cây ăn trái và xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - Mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
  12. Lược đồ tự nhiên ĐBNB
  13. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - Mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? * Mạng lưới sông ngòi, kênh, rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt.
  14. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. II. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. Hoạt động nhóm 5
  15. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - Thủy sản là gì? - Thủy sản là vật lấy ở dưới nước như cá, tôm, hải sâm, rau câu, - Hải sản là gì? - Hải sản là vật được khai thác từ biển.
  16. Bè nuôi cá trên sông Hậu Nuôi cá tra, cá ba sa vùng nước lợ Nuôi cá trong lồng Nuôi tôm trong lồng
  17. Cá ba sa Cá tra Tôm Mực
  18. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. 1. Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản? 2. Kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. 3. Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ đợc tiêu thụ ở những đâu?
  19. Điều kiện nào làmKể cho tên đồng một số bằngthuỷ Namsản đượcBộ đánhnuôi bắt nhiều được nhiềuở thuỷ đây. hải sản lớn nhất cả nước ? - Vùng biển có nhiềuCác cá, hải tôm sản và cácđược hải sản.nuôi - Mạngnhiều lưới ở đâysông là ngòicá dày basa, đặc. tôm, cua
  20. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu? Nhiều nơi trong nước Xuất khẩu
  21. Cá tra, cá ba sa xuất khẩu Tôm hùm xuất khẩu
  22. CHỢ NỔI TRÊN SÔNG - nét văn hóa của người Nam Bộ
  23. Bài học: Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động, đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất cả nước. Các sản phẩm đó được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
  24. Chọn chữ cái ứng với câu trả lời đúng: 1. Nhờ đâu đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? A. Người dân cần cù lao động B. Đất đai màu mỡ C. Khí hậu nóng ẩm D. Tất cả các ý trên
  25. Z z, Chọn chữ cái ứng với câu trả lời đúng: 2. Loại trái cây nào không có ở đồng bằng Nam Bộ ? A. Chôm chôm, thanh long B. Sầu riêng, mít tố nữ C. Vải thiều, đào D. Măng cụt, na
  26. Chọn chữ cái ứng với câu trả lời đúng: Lo¹i thuû s¶n nµo ®îc nu«i nhiÒu ë ®ång b»ng Nam Bé? A. C¸ ba sa, mùc B. C¸ tra, t«m C. C¸ tra, c¸ ba sa, t«m, mùc