Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 19+20: Hoạt động sản xuất của ngườ dân ở Đồng bằng Nam Bộ - Nguyễn Thị Trà Mi

ppt 42 trang thuongdo99 6710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 19+20: Hoạt động sản xuất của ngườ dân ở Đồng bằng Nam Bộ - Nguyễn Thị Trà Mi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_4_bai_1920_hoat_dong_san_xuat_cua_nguo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 19+20: Hoạt động sản xuất của ngườ dân ở Đồng bằng Nam Bộ - Nguyễn Thị Trà Mi

  1. MÔN:ĐỊA LÍ Giáo viên: Nguyễn Thị Trà Mi
  2. Trò chơi Ai nhanh hơn
  3. Câu 1: Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là: A. Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. B. Ba- na, Gia- rai, Ê- đê. C. Thái, Mông, Dao
  4. Câu 2: Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ là: A. Xe đạp B. Ô- tô C. Xuồng, ghe.
  5. Thứ bảy ngày 2 tháng 5 năm 2020 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
  6. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Đọc SGK- 121 từ đầu đến đồng bằng Nam Bộ cung cấp. * ĐồngVựa lúa, bằng Nam ĐồngBộ có bằng những lớn điều nhất kiện cả nước.thuận lợi gì để trởvựa thành trái vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? cây lớn Đất đai màu mỡ. nhất cả nước Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào. Người dân cần cù lao động.
  7. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. -* NgườiQuan sátdân tranh ở đồng và Bằngcho biết: Nam Người Bộ họ dân trồng ở đồng lúa và bằng cây Namăn quả.Bộ họ trồng cây gì và các sản phẩm của các cây trồng đó? - Sản phẩm của các cây trồng là thóc gạo và trái cây. * Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
  8. * Kể tên một số trái cây ở đồng bằng Nam Bộ mà em biết.
  9. Xuất khẩu gạo Xay xát Phơi thóc Gặt lúa Tuốt lúa Quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu: Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xay xát Xuất khẩu gạo
  10. Gặt và tuốt lúa
  11. Phơi thóc và xay sát thành gạo
  12. Xuất khẩu gạo
  13. 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. Đọc SGK- 123 từ Vùng biển đến đánh bắt cá, tôm
  14. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - ThủyThuỷ sản :là là gì? sản vật lấy ở dưới nước như cá, tôm, hải sâm, rau câu - Hải sản:sản là là gì? sản vật được khai thác từ biển.
  15. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. - Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
  16. Điều kiện nào làm cho đồng bằng NamKể Bộtênđánhmộtbắtsố đượcthuỷnhiềusản đượcthuỷ hải sảnnuôilớnnhiềunhất cả nướcở đây? . - VùngCác biểnhải sảncó nhiềuđượccánuôi, tôm vànhiềucác hảiở đâysảnlà. - Mạngcá basalưới, tômsông, ngòicuadày đặc.
  17. Đồng bằng Nam Bộ với 750 km chiều dài bờ biển, 22 cửa sông, 800 000 ha bãi triều, rất đa dạng về kiểu môi trường sinh thái, nước ngọt, lợ, mặn .
  18. Cá basa Mực Tôm hùm
  19. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu? Nhiều nơi Xuất khẩu trong nước
  20. Bài học: Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động, đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất cả nước. Các sản phẩm đó được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
  21. 3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Đọc SGK- 124, 125 từ Nhờ có đến dệt, may mặc.
  22. LƯỢC ĐỒ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
  23. Em hãy kể tên các ngành công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ.
  24. - Cơ khí - Điện tử - Hoá chất - Phân bón - Cao su - Chế biến lương thực, thực phẩm - Sản xuất hàng tiêu dùng - Vật liệu xây dựng - Dệt, may mặc
  25. Quan sát các hình ảnh trang 124-125/SGK và cho biết các hình ảnh đó thuộc ngành công nghiệp nào ?
  26. - Cơ khí Điện tử - Điện tử - Hoá chất - Phân bón - Cao su - Chế biến lương thực, thực phẩm - Sản xuất hàng Chế biến lương thực, thực phẩm tiêu dùng - Vật liệu xây dựng - Dệt, may mặc Cơ khí Phân bón
  27. Nối tên sản phẩm với ngành công nghiệp thích hợp ở đồng bằng Nam Bộ Các ngành công Sản phẩm nghiệp a/Linh kiện điện tử, ti vi, máy 1.Khai thác dầu khí tính, 2.Điện tử b/Dầu thô, khí đốt, dầu nhờn 3.Dệt may c/Vải, quần áo 4.Chế biến lương d/Đạm, thuốc bảo vệ thực vật, bột thực,thực phẩm giặt, sơn, e/Gạo, đường, bánh kẹo, cá hộp. 5.Phân bón, hóa chất Nước giải khát, rượu,
  28. Giá trị (Tỷ đồng) Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? Tên vùng Biều đồ giá trị sản xuất công nghiệp tính đến năm 2012 (Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam)
  29. Công ty Bibica ở miền Đông Bình Dương Công ty cao su Phú Riềng- Bình Phước
  30. Công ty thực phẩm Colusa- Miliket TP.Hồ Chí Minh Công ty may Nhà Bè ở TP. Hồ Chí Minh
  31. Có nguồn Đất đai màu Có nguồn lao nguyên liệu mỡ động dồi dào phong phú Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng kinh tế phát triển mạnh Được đầu tư Được đầu tư Giao thông vốn nước xây dựng nhà phát triển ngoài máy
  32. Có nguồn nguyên liệu phong phú Có nguồn lao động dồi dào Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành Giao thông phát triển vùng kinh tế phát triển mạnh nhất nước ta Được đầu tư vốn nước ngoài Được đầu tư xây dựng nhà máy
  33. 4.Hình Chợ ảnhnổi trênchụp sông cảnh gì?
  34. Đọc SGK- 125, 126 , cho biết: Địa điểm họp chợ Phương tiện đi lại Hàng hoá ở chợ
  35. Một số chợ nổi nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ Chợ nổi Cái Răng Chợ nổi Phong Điền Chợ nổi Phụng Hiệp Chợ nổi Cái Bè
  36. Chợ nổi Ngã Năm Chợ nổi Ngã Bảy Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của đồng bằng Nam Bộ.
  37. Bài học: Đồng bằng Nam Bộ là nơi có công nghiệp phát triển nhất nước ta. Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, hóa chất, cơ khí, điện tử, dệt may. Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long.
  38. Thứ bảy ngày 2 tháng 5 năm 2020 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ -Nam Bộ là vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất cả nước. -Công nghiệp phát triển mạnh nhất. -Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo.