Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng

ppt 46 trang thuongdo99 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_7_bai_25_the_gioi_rong_lon_va_da_dang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng

  1. Tiết 25- Bài 25: THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1. Các lục địa và châu lục trên thế giới - Lục địa -Châu lục
  2. Quan sát bản đồ dưới đây .Em hãy đọc tên các lục địa trên thế giới . Lục địa Bắc Mỹ Lục địa Á-Âu Lục địa Phi Lục địa Ô-xtrây-li-a Lục địa Nam Mỹ Lục địa Nam Cực
  3. Quan sát bản đồ dưới đây .Em hãy cho biết lục địa Phi có biển và đại dương nào bao quanh ? Lục địa Phi có diện tích 29.2 triệu km2
  4. Em hiểu thế nào là lục địa? -Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu Km2, có biển và đại dương bao quanh. -Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính .
  5. Quan sát bản đồ dưới đây .Em hãy xác định vị trí các châu lục trên thế giới. Châu Á Châu Âu Châu Mỹ Châu Phi Châu Nam Cực Châu Đại Dương
  6. Quan sát bản đồ dưới đây .Em hãy cho biết châu Á có đảo, quần đảo,biển và đại dương nào bao quanh ? CHÂU Á
  7. Em hiểu thế nào là châu lục? Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh . Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương , Nam Cực Sự phân chia các châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị .
  8. Tiết 25- Bài 25: THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1. Các lục địa và châu lục trên thế giới: a- Lục địa: Á-Âu,Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôx-trây-li-a, Nam Cực. b-Châu lục:châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Bắc Mĩ, châu Nam Mĩ, châu Đại dương, châu Nam Cực.
  9. Em có nhận xét gì sự khác nhau giữa lục địa và các châu lục ? -Các lục địa có biển và đại dương bao bọc . -Các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó .
  10. Tiết 25- Bài 25: THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1. Các lục địa và châu lục trên thế giới a- Lục địa: Á-Âu,Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôx-trây-li-a, Nam Cực. b-Châu lục:châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Bắc Mĩ, châu Nam Mĩ, châu Đại dương, châu Nam Cực.
  11. DIỆN TÍCH CÁC LỤC ĐỊA ➢ Lục địa Á-Âu : 50.7 triệu Km2 ➢ Lục địa Phi : 29.2 triệu Km2 ➢ Lục địa Bắc Mĩ: 20.3 triệu Km2 ➢ Lục địa Nam Mĩ: 18.1 triệu Km2 ➢ Lục địa Nam Cực : 13.9 triệu Km2 ➢ Lục địa Ôx-trây-li-a : 7.6 triệu Km2
  12. DIỆN TÍCH CÁC CHÂU LỤC ➢ Châu Mĩ: 42 triệu Km2 ➢ Châu Á : 31.8 triệu Km2 ➢ Châu Phi : 30.3 triệu Km2 ➢ Châu Âu : 23 triệu Km2 ➢ Châu Nam Cực : 14.1triệu Km2 ➢ Châu Đại dương: 8.5 triệu Km2
  13. Tiết 25- Bài 25: THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1-Các lục địa và châu lục trên thế giới 2-Các nhóm nước trên thế giới:
  14. Em hãy cho biết hiện nay trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ ? -Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Châu lục Số quốc gia Châu Á 47 Châu Âu 43 Châu Phi 54 Châu Mĩ 35 Châu Đại dương 14
  15. Dựa vào nội dung mục 2 SGK .Em hãy cho biết việc phân loại các quốc gia trên thế giới dựa vào những tiêu chí nào ? ➢ CÁC TIÊU CHÍ : -Thu nhập bình quân đầu người (USD)/năm -Tỉ lệ tử vong trẻ em - Chỉ số phát triển con người (HDI)
  16. PHÂN LOẠI CÁC QUỐC GIA Các quốc gia Thu nhập bình quân HDI Tỉ lệ tử vong của Đầu người(USD)/năm Trẻ em (0/00) -Quốc gia > 2000 USD 0,7=> -rất thấp Phát triển ~ 1 -Quốc gia đang < 2000USD < 0,7 -khá cao phát triển
  17. Hoạt động nhóm(2 phút) ➢ Sắp xếp các nhóm nước dưới đây thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển . Các quốc Thu nhập bình quân HDI Tỉ lệ tử vong của gia Đầu người(USD)/năm Trẻ em (0/00) Hoa Kỳ 29010 0.827 7 An-giê-ri 4460 0.665 34 Đức 21260 0.906 5 A rập Xê-út 10120 0.740 24 Bra-xin 6480 0.739 37 Các nước phát triển :Hoa kì, Đức Các nước đang phát triển:An-giê-ri,A Rập Xê-út, Bra-xin .
  18. Nước phát triển và nước đang phát triển lược đồ thu nhập bình quân đầu người ở các quốc gia trên thế giới
  19. Đô thị ở New York.
  20. Châu Á có khí hậu phù hợp với việc trồng trọt, do đó hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
  21. Dân cư châu Á
  22. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1 :Hoàn thành các câu hỏi sau: -Một lục địa gồm hai châu lục là lục địa nào ? Á-Âu, -Một châu lục gồm hai lục địa ? Châu Mĩ -Một châu lục nằm dưới một lớp băng ? Châu Nam cực -Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc ? Lục địa Á- Âu , lục địa Bắc Mĩ . -Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam ? Lục địa Ôx- trây–li-a, lục địa Nam Cực
  23. Câu 2 Hãy điền tiếp vào dấu để hoàn chỉnh câu sau: Ba chỉ tiêu cơ bản để phân loại các nước trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng châu lục là: . .Thu nhập (1) bình quân đầu người, tỉ lệ . (2)củatử vong trẻ em và chỉ số Phát triển .(3) con người (HDI) .
  24. Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? -Thế giới chúng ta thật rộng lớn : Địa bàn cư trú của con người ngày càng mở rộng có mặt trên tất cả các châu lục,các đảo khơi xa, vươn tới tầng bình lưu, hay xuống sâu trong đại dương Thế giới chúng ta rất đa dạng: Có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chính trị, xã hội, tôn giáo, có nhiều hình thức sản xuất, có nhiều nền văn hóa, trình độ văn minh, phong tục tập quán, mức sống khác nhau
  25. Thực vật và động vật ở đây rất sinh động
  26. Dưới đáy biển Đại Tây Dương
  27. Do khí hậu khắc nghiệt nên ở đây rất ít thực và động vật
  28. Phật giáo-tôn giáo chủ Thiên Chúa giáo-đạo yếu tại châu Á. Ngoài ra giáo chủ yếu ở châu còn có Hồi giáo, Đạo giáo Âu
  29. ➢ KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ NHIỀU SƯC KHỎE . ➢ CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
  30. Dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng Ảnh một khu công nghiệp. Công nghiệp và dịch vụ là hoạt Thiên Chúa giáo-đạo động kinh tế chính ở giáo chủ yếu ở châu châu Âu Âu Các đô thị là nơi tập trung đông dân nhất châu Âu. Châu Âu có dân số đông thứ ba trên thế giới
  31. Nông nghiệp ở châu Phi chủ yếu là hình thức canh tác lạc hậu. Ngày nay, với kĩ thuật hiện đại nhiều nước đã tiến hành khai thác khoáng sản Hin-đu, trong lòng đất Hồi giáo, Ki-tô Môi trường châu Phi giáo và chủ yếu là sa mạc nên Do Thái dân cư tập trung đông là cac đúc ở các vùng duyên đạo giáo hải. Ở các nơi đây đã chính ở hình thành nền văn hóa châu Phi lâu đời độc đáo.
  32. Vị trí địa lí của Châu Phi châu Phi chụp từ vệ tinh Lược đồ châu Phi
  33. Châu Mỹ Còn gọi là Tân Thế Giới, là tên một vùng đất thuộc Tây bán cầu bao gồm hai lục địa : Nam Mỹ và Bắc Mỹ, được Christopher Columbus “tìm ra” vào năm 1492. Châu Mỹ có tất cả 35 lãnh thổ và quốc gia.Điểm cực bắc là Đảo Kaffeklubben, điểm cực nam là quần đảo Nam Thule. Châu Mỹ chiếm 8,3% diện tích bề mặt Trái Đất và 28,4% diện tích đất liền. Người châu Âu lần đầu tiên biết đến châu Mỹ cuối thế kỉ 15. Châu Mỹ chia làm: Caribe Trung Mỹ Christopher Columbus Mỹ Latinh Bắc Mỹ Nam Mỹ
  34. Vị trí địa lí châu Mỹ Lược đồ châu Mỹ
  35. Dân cư châu Mỹ chủ yếu là dân nhập cư từ châu ÂuHoa Kì-đất nước có nền kinh nên họ cũng là người datế, chính trị, văn hóa lớn trắng. nhất ở châuBắc MỹMỹ phátnói riêng triển và cả thế giớicông nói nghiệp. chung. Nam và Trung Mỹ phát triển nông nghiệp Đô thị ở New York. Đô thị ở New York. Dân cư châu Mỹ Dân cư châu Mỹ sống tập trung ở sống tập trung ở các đô thị. Chúng các đô thị. Chúng trở nên nhộn nhịp, trở nên nhộn nhịp, sầm uất và tấp nập sầm uất và tấp nập
  36. Các lục địa được hình thành như thế nào? 225Hàng triệu triệu năm trướctriệu năm trước200 triệu đây năm có trước một lục địa rộng lớn ở Nam Bán Cầu mà các nhà khoa học gọi là Gondwana. Tất cả các lục địa đều tách dần và di chuyển về phía Bắc. Cùng với sự di chuyển, các mảng lục địa thường xuyên va chạm với nhau. Những mảng mỏng và rắn chắc hơn chui xuống dưới những mảng lớn và có tốc độ chậm hơn.Theo 135thời triệu gian, năm cáctrước lục địa 65và triệu châu năm lục trước đã có vị trí như ngày nay. Phần duy nhất còn lại của Gondwana là Nam Cực. Ngày nay
  37. 3. Đại dương Là một vùng lớn chứa nước mặn tạo thành thành phần cơ bản của thủy quyển. Khoảng 71% diện tích bề mặt Trái Đất (khoảng 361 triệu kilômét vuông) được các đại dương che phủ. Độ mặn trung bình của đại dương là khoảng 35 phần ngàn (ppt) (3,5%). Nhiệt độ nước bề mặt ở ngoài khơi là 29°C (84°F) ở vùng ven xích đạo xuống đến 0°C (32°F) ở các vùng địa cực. Bản đồ động chỉ ra các vùng nước đại dương của thế giới. Một khối nước liên tục bao quanh Trái Đất, Đại dương thế giới (toàn cầu) được chia thành một số các khu vực cơ bản. Sự phân chia thành 5 đại dương là điều thường được công nhận: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương và Nam Đại Dương; hai đại dương cuối đôi khi được hợp nhất trong ba đại dương đầu tiên.
  38. Thái Bình Dương Bờ biển Thái Bình Dương Thực vật và động vật ở đây rất sinh động
  39. Đại Tây Dương Dưới đáy biển Đại Tây Dương Bờ biển Đại Tây Dương Thực và động vật ở đây phong phú và đặc sắc
  40. Ấn Độ Dương Bờ biển Ấn Độ Dương Một số động vật Ấn Độ Dương
  41. Bắc Băng Dương Bản đồ địa hình lòng đại dương Do khí hậu khắc nghiệt nên ở đây rất ít thực và động vật
  42. Nước phát triển và nước đang phát triển lược đồ thu nhập bình quân đầu người ở các quốc gia trên thế giới
  43. Bản đồ thế giới tô màu theo Chỉ số phát triển con người (tính theo năm 2003). Các nước phát triển có màu xanh lá cây.
  44. Các nước kém phát triển nhất CácLược nước đồ các mới nước công đang nghiệp phát hóa triển (trừ những nước kém phát triển nhất và các nước mới công nghiệp hóa)
  45. Bảng 2. Một số quốc gia phát triển và đang phát triển Tên quốc gia Chỉ số GDP HDI Tỉ lệ tử vong (USD) của trẻ em (%) Hoa Kì(nước phát 29010 0.827 0.7 triển) An-giê-ri(nước 4460 0.665 0.34 đang phát triển) Đức(nước phát 21230 0.906 0.5 triển) Ả-rập Xê-út(nước 10120 0.740 0.24 đang phát triển) Bra-xin(nước đang 6480 0.739 37 phát triển)