Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Đỗ Thúy Giang

ppt 11 trang thuongdo99 5300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Đỗ Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_15_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Đỗ Thúy Giang

  1. Trường THCS Bồ Đề Môn:Môn: HóaHóa họchọc 88 GV: Đỗ Thúy Giang
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: BỏKhi quả trứngphản gà vàoứng dung hóa dịch axithọc clohiđric xảy thấy ra sủicác bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trongnguyên vỏ trứng) tửtạo rabiến canxi đổiclorua, như nước thếvà khí nào? cacbon đioxit thoátSự ra. biến đổi đó có ý nghĩa ra sao? Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra? Ghi lại phương trình chữ của phản ứng? ĐÁP ÁN: - Dấu hiệu: Vỏ trứng có sủi bọt - Phương trình chữ của phản ứng: Canxi cacbonat + axit clohiđric canxi clorua + nước + khí cacbonđioxit
  3. Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: DụngCách tiếncụ: Cân, hành 2: cốc thủy tinh Hóa- Quan chất sát: dung trạng dịch thái, bari màu clorua sắc củaBaCl 2 dung dịch bari clorua và natri sunfat 2 NỘI DUNG CÔNG VIỆC và natri sunfatKẾT NaQUẢSO - Đặt 2 cốc chứa2 4 dung dịch bari - Trạng thái, màu sắc của 2 -clorua Chất lỏng,(1) và trong natri suốt, sunfat (2) lên đĩa dung dịch: khôngcân, đọc màu giá trị cân. - Tổng khối lượng các chất: 100g- Đổ cốc (1) vào cốc (2), quan sát hiện tượng, nhận xét. - Đổ cốc (1) vào cốc (2) XuấtĐặt 2 hiện cốc chấtlên đĩa rắn cân màu và đọc giá trị trắngcân. Từ cókết phản quả cân ứng rút xảy ra kết luận. ra - Tổng khối lượng các chất 100g? Các nhóm tiến hành thí nghiệm trên và Tổng khối lượng các chất trướchoàn tấtvà phiếu sau phản học tập ứng trong thời gian 3 không thay đổi. phút
  4. Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: (SGK/53) ?? Em Vì hãysao nhắc trong lại ýphản cơ bản ứng của hóa định Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri luật từ thí nghiệm trên? clorua học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng 2. Định luật:(Học ghi nhớ 1 SGK/54) * Giải thích: (Đọc SGK/53) các chất phản ứng? - Trong phản ứng hóa học, yếu tố nào thay đổi, yếu tố nào không thay đổi, từ đó suy ra điều gì? Hai nhà bác học Lômônôxôp (Nga) Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học và Lavoadiê (Pháp) đã tiến hành giữa khí hidro và khí oxi tạo ra nước độc lập với nhau những thí nghiệm Trongđược phản cân, ứng đo hóachính học: xác, từ đó phát hiện ra định luật - Liên kết nguyên tử thay đổi để tạo ra chất mới - Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi - Khối lượng các nguyên tử không đổi Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
  5. Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: (SGK/53) Áp? Theodụng : địnhEm hãyluật viếtbảo phương toàn trìnhkhối chữlượng của ta phản viết ứngđược và biểu biểu Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri thức về khối lượng cho các phản clorua ứngthức sau: nào? 2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54) 1. Cho chất B tác dụng với chất N thấy sinh ra chất P và chất Q * Giải thích: (Đọc SGK/53) mA + mB = mC + mD * Phương trình phản ứng: A + B C + D Phương trình: B + N P + Q mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng Biểu thức: mB + mN = mP + mQ của các chất A, B, C, D 2. Phân hủy chất E thành chất G và F Phương trình: E G + F Biểu thức: mE = mG + mF 3. Cho H hóa hợp với chất K tạo ra I Phương trình: H + K I Biểu thức: mH + mK = mI
  6. Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: (SGK/53) Áp dụng 1: Tính khối lượng của Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri ?bari Vậy clorua ta áp dụngđã phản định ứngluật bảotrong toàn thí clorua khốinghiệm lượng trên, để biếtlàm gì?natri sunfat, bari 2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54) sunfat, natri clorua lần lượt có khối lượng là: 14,2g; 23,3g; 11,7g. * Giải thích: (Xem SGK/53) * Phương trình phản ứng: A + B C + D Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D phẩm, nếu biết khối lượng (n-1) m + m = m + m 3. Áp dụng: A B C D chất thì tính được khối lượng chất Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên) còn lại. mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ? Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
  7. Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: (SGK/53) Áp dụng 2: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) người ta Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri ? Vậy ta áp dụng định luật bảo toàn thu được 112kg canxioxit và 88kg khí clorua khối lượng để làm gì? 2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54) cacbonic. * Giải thích: (Xem SGK/53) a. Viết phương trình chữ của phản * Phương trình phản ứng: A + B C + D ứng? Trong một phản ứng có n chất, mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các kể cả chất phản ứng và sản chất A, B, C, D b.phẩm, Tính nếukhối biếtlượng khối canxicacbonat lượng (n-1) đã m + m = m + m phản ứng? 3. Áp dụng: A B C D chất thì tính được khối lượng chất Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên) Tómcòn lại.tắt: Nung đá vôi m = 14,2g m = 23,3g natri sunfat bari sunfat (canxi cacbonat) m = 11,7g m = ? natri clorua bari clorua m =112kg Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: canxi oxit mkhí cacbonic=88kg mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua - Viết phương trình chữ mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g - mcanxi oxit? * Áp dụng: (Học ghi nhớ 2 SGK/54) HDVN
  8. Câu hỏi 3: Cho viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric thấy sinh ra muốiCâu hỏikẽm 4 :clorua Biết axit và clohiđrickhí hiđro. phản Viết ứngbiểu với thức canxi về khốicacbonat lượng tạo của ra canxiphản ứngclorua, trên? nước và khí cacbonic. Trên đĩa cân thứ nhất đựng dung dịch axit clohiđric1 (1) và viên đá vôi (2) (thành2 phần chính là canxiĐáp án cacbonat).: Phương trìnhTrên chữ: đĩa Kẽmcân thứ+ axit 2 clohiđricđặt quả cân kẽm sao clorua cho +cân khí ởhiđro vị trí cân bằng (H1). Bỏ viên đá vội vào cốc axit, Sau một thời gian phảnBiểu thức:ứng cânmkẽm sẽ + mở axitvị clohiđrictrí nào? = m A?kẽm B?clorua hay + m C?khí hiđro CâuCâu hỏihỏi 12:: VìĐốt sao cháy trong 12g phản cacbon ứng trong hóa học,khí oxi tổng thấy khối sinh lượng ra 44g các khí chấtcacbonic. được Khốibảo toàn?lượng oxi cần dùng cho phản ứng? Đáp ána.: -32g Trong phảnb. ứng16g hóa học,c. 48gsố nguyên d.tử 56g không đổi, khối lượng cácH1 nguyên3 tử không đổi nên tổng khối4 lượng các chất Đáp án: Phương trình chữ: Cacbon + oxi khí cacbonic được bảo toàn. Đáp án: TheoB vì phản định luậtứng bảođã sinh toàn ra khối khí lượng: cacbonic mcacbon thoát + ra m oxingoài = m làmkhí cacbonic khối lượng đĩa cân thứ mnhấtoxi = giảm 44 – đi.12 =32g chọn a
  9. Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: (SGK/53) - BTVN: 1,3 /54SGK; 15.2/18SBT Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri - Chuẩn bị bài mới: “Phương trình clorua hóa học – Tiết 1” 2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54) + Ôn lại: Cách biển diễn * Giải thích: (Xem SGK/53) phương trình hóa học bằng chữ. * Phương trình phản ứng: A + B C + D mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các + Hóa trị và cách lập chất A, B, C, D m + m = m + m CTHH của các chất 3. Áp dụng: A B C D Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên) + Tìm hiểu trước các bước lập phương trình, cách cân bằng mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g phương trình mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ? Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g * Áp dụng: (Học ghi nhớ 2 SGK/54) HDVN
  10. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH CHÀO THÂN ÁI
  11. - Học bài, nắm nội dung định luật, biết giải thích và vận dụng định luật - BTVN: 1,3 /54SGK; 15.2/18SBT - Chuẩn bị bài mới: “Phương trình hóa học – Tiết 1” + Ôn lại: Cách biển diễn phương trình hóa học bằng chữ. Hóa trị và cách lập CTHH của các chất + Tìm hiểu trước các bước lập phương trình, cách cân bằng phương trình