Bài giảng Lịch sử Lớp 7 - Tiết 50, Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI - XVIII (Tiếp theo)

ppt 26 trang thuongdo99 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 7 - Tiết 50, Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI - XVIII (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_7_tiet_50_bai_23_kinh_te_van_hoa_the_k.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 7 - Tiết 50, Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI - XVIII (Tiếp theo)

  1. Tiết 50 Bài 23 KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI – XVIII (Tiếp theo)
  2. 1. Tôn giáo Đạo giáo Phật giáo Nho giáo Thâm nhập vào Việt Du nhập vào Việt Nam Nho giáo được du nhập Nam từ khoảng cuối khoảng từ Thế kỷ III – thế kỷ vào Việt Nam song song thế kỷ II II TCN cùng chữ Hán
  3. Theo em đây là các lễ hội nào? Lễ hội đền Hùng Hội Lim (Bắc Ninh) Hội Cổ Loa (Đông Anh) Lễ hội gò Đống Đa
  4. Hãy xem và quan sát các hoạt động có trong đoạn video? Lễ rước giỗ Tổ Hùng Vương tại đền Hùng
  5. Rước kiệu Đánh bóng chuyền Múa lân Biểu diễn trống đồng Cúng bái Đấu vật
  6. Các hoạt động về “Lễ” Thờ cúng tổ tiên Lễ dâng hương
  7. Các hoạt động về “Hội” Đi cầu khỉ, leo cột Đua thuyền Thổi cơm thi
  8. Câu ca dao: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” Câu hỏi thảo luận: Hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự?
  9. Đạo Thiên Chúa giáo
  10. 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ Giáo sĩ A-lêc-xăng đơ Rôt Từ điển Việt – Bồ - Latinh
  11. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết thống nhất chính thức hiện nay của tiếng Việt, sử dụng ký tự La-tinh, dựa trên các bảng chữ cái của nhóm ngôn ngữ Rôman, đặc biệt là bảng chữ cái Bồ Đào Nha, với các dấu phụ chủ yếu từ bảng chữ cái Hy Lạp.
  12. 3. Văn học và nghệ thuật dân gian a, Văn học
  13. Câu 1: Bộ diễn ca lịch sử được viết bằng chữ Nôm dài hơn 8000 câu tên là gì? (Gồm 14 chữ cái) T H I Ê N N A M N G Ữ L Ụ C Bộ diễn ca lịch sử Thiên Nam ngữ lục
  14. Câu 2: Trạng Trình là tên gọi dân gian của ai? (Gồm 15 chữ cái) N G U Y Ễ N B Ỉ N H K H I Ê M Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 – 1585)
  15. Câu 3: Ai là người đã thiết kế và chỉ đạo xây dựng hệ thống Lũy Thầy giúp chúa Nguyễn? (Gồm 8 chữ cái) Đ À O D U Y T Ừ Đào Duy Từ (1572 – 1634) Hệ thống Lũy Thầy
  16. Câu 4: Tên một câu chuyện viết bằng chữ Nôm các em đã được học ở chương trình Ngữ Văn 6? (Gồm 9 chữ cái) T H Ạ C H S A N H Thạch sanh là câu chuyện đề cao tài năng và tính trung thực của người nông dân nghèo, thiết tha hoạt động vì lợi ích của nhân dân và đất nước. Nói lên lòng mơ ước của nhân dân nghèo khổ mong muốn thoát khỏi cảnh đói cơm rách áo, đồng thời ca ngợi tình yêu thủy chung, bất chấp mọi ràng buộc của lễ giáo phong kiến. Truyện Nôm dài Thạch Sanh
  17. Câu 5: Thể thơ mà mỗi cặp gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng liên tiếp nhau gọi là gì? (Gồm 9 chữ cái) T H Ơ L Ụ C B Á T
  18. Chữ Hán Chữ Nôm - Chữ Nôm khẳng định người Việt có ngôn ngữ của riêng mình - Nền văn học sáng tác bằng chữ Nôm không thua kém bất kì nền văn học nào khác - Thể hiện ý chí tự lập tự cường của dân tộc
  19. b. Nghệ thuật dân gian Tượng Phật Bà Quan Âm Điêu khắc gỗ dân gian Nghìn mắt nghìn tay
  20. Các vị La Hán chùa Tây Phương
  21. Chùa Thiên Mụ (Huế)
  22. Nghệ thuật chèo Nghệ thuật tuồng Hát ả đào
  23. VĂN HÓA Tôn giáo Chữ Quốc ngữ Văn học, nghệ thuật - Nho giáo - Ra đời vào thế kỷ - Văn học Đạo giáo XVII, nhưng còn rất + Bác học: Nguyễn Bỉnh Phật giáo hạn hẹp Khiêm, Đào Duy Từ Thiên Chúa giáo - Mục đích: truyền đạo, + Dân gian: Truyện tiếu - Hội làng, sinh hoạt ghi âm tiếng Việt lâm, truyện Trạng, thơ văn hóa dân gian phổ lục bát, biến - Nghệ thuật +Điêu khắc gỗ +Sân khấu: Chèo, tuồng.
  24. Bài tập củng cố Câu 1: Ở thế kỷ XVI – XVIII hệ tư tưởng nào giữ vị trí độc tôn trong xã hội nước ta? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Không có hệ tư tưởng nào cả. Câu 2: Nét nổi bật của văn học giai đoạn thế kỷ XVI – XVIII là sự nở rộ các tác phẩm văn thơ viết bằng chữ nào? A. Hán B. Nôm C. Quốc ngữ D. Cả 3 đều đúng. Câu 3: Bức tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay được đặt ở ngôi chùa nào? A. Chùa Tây Phương B. Chùa Dâu C. Chùa Bút Tháp D. Chùa Hương