Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 18: Mol - Lý Thị Như Hoa

ppt 17 trang thuongdo99 4310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 18: Mol - Lý Thị Như Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_8_bai_18_mol_ly_thi_nhu_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 18: Mol - Lý Thị Như Hoa

  1. CHƯƠNG III: MOL & TÍNH TOÁN HÓA HỌC TIấ́T 26: MOL Giỏo viờn : Lý Thị Như Hoa
  2. I> Mol là gì? Thí dụ: 1 mol nguyên tử Sắt có 6.10 23 nguyên tử Fe 1 mol nguyên tử Cacbon có 6.10 23 nguyên tử C 23 1 mol khí Oxi có 6.10 phân tử O2 23 1 mol Nước có 6.10 phân tử H2O  Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó Con số 6.10 23 được gọi là số Avôgađro ( kí hiệu là N )
  3. Điền “ nguyên tử” hay” phân tử” vào chỗ trống ? 1 mol đồng có N (6.1023)￿￿.đồng 1 mol oxi có N (6.1023)￿ oxi 1 mol đồng có N (6.1023) nguyên tử đồng Phải nói rõ mol nguyên tử hay mol phân tử oxi 1 mol nguyên tử oxi có N (6.1023) nguyên tử oxi (Có thể viết là 1 mol O) 1 mol phân tử Oxi có N (6.1023) phân tử Oxi (Có thể viết là 1 mol O2)
  4. 1 mol Fe nặng hay nhẹ hơn 1 mol đồng ? 1 mol Cu 1 mol Fe
  5. II. Khụ́i lượng mol M 1. Khái niệm : sgk  Khối lưượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lưượng tính bằng gam của 1 mol (N nguyên tử hoặc N phân tử ) chất đó
  6. 2. Số trị của M N phân tử N phân tử N phân tử H O FeFe H22O H2 2 g 56 g 18 g 18 g MFe = 56 g MH2 = 2g MH2O = 18 g Nhìn kĩ, đoán nhanh
  7. • Fe= 56 đvC MFe = g • H = 1 H2 = 22đvC MH2 = g • O = 16 O2= 32đv MO2 = g C Nhận xét gì về số trị của M với số trị của NTK ( PTK)?  số trị của M = số trị của NTK (PTK)
  8. II. Khụ́i lượng mol M Tìm giá trị của M Cho biết H = 1 MO = 16g C = 12 MO2 = 32g O = 16 MCO2 = 44g S = 32 MCaCO3 = 100g Ca = 40 MFe2O3 = 160g Fe = 56 MCuSO4 = 160g Cu = 64
  9. III> Thể tích mol chất khí 22,4 lit 22,4 lit 22,4 lit N phân tử N phân tử N phân tử H2 CO2 N2 Quan sát và trả lời câu hỏi : 1. Nhận xét gì về thể tích của các chất khí trên ? 2. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol chất khí khác nhau có bằng nhau không ?
  10. Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc) 22,4 l 22,4 l 22,4 l Thể tớch mol Thể tớch mol Thể tớch mol khớ H2 khớ CO2 khớ N2 3. ở điều kiện tiêu chuẩn ( đktc) , 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lit ?
  11. III> Thể tích mol chất khí  1.Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử ( 1mol) chất khí đó.  2.Trong cùng điệu kiện nhiệt độ và áp suất như nhau , 1 mol khí bất kì có thể tích bằng nhau  ở điều kiện tiêu chuẩn ( đktc: 0oC và 1at) 1 mol khí bất kì có thể tích 22,4 lit
  12. Cú 1 mol H2 và 1 mol O2. Hóy cho biết : A . Số phõn tử của mỗi chất là bao nhiờu ? Đỏp ỏn : Mỗi chất cú 6 .1023 phõn tử B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiờu ? Đỏp ỏn : MH2 = 2g MO2 = 32g C . Ở điều kiện tiờu chuẩn (0oC, 1 atm), chỳng cú thể tớch là bao nhiờu ? Đỏp ỏn : Ở đktc, VH2 = VO2 = 22,4 lit
  13. CỦNG CỐ Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol (N nguyên tử hoặc N phân tử ) chất đó số trị của M = số trị của NTK (PTK)
  14. CỦNG CỐ Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử (1mol) chất khí đó. ở điều kiện tiêu chuẩn ( đktc: 0oC và 1at) 1 mol khí bất kì có thể tích 22,4 lit
  15. • Đọc kỹ phần ghi nhớ SGK • BTVN: 1,2,3,4/65 SGK • Đọc kĩ bài 19: chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và thể tích khí.
  16. •ễng sinh tại Turin, í trong một gia đỡnh luật gia Italia. Nǎm 1806 ụng được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiờn cứu khoa học. Là người đầu tiờn xỏc định thành phần định tớnh, định lượng của cỏc hợp chất, phỏt minh ra định luật Avogađro xỏc định về lượng của cỏc chất •Avogadro, nhà Vật lý, thể khớ, dẫn đến sự phỏt triển •Húa học người í rừ ràng khỏi niệm quan trọng nhất của hoỏ học: nguyờn tử, •Sinh ngày 09 / 08 / phõn tử, 1776 •Mất ngày 09 / 07 / 1856