Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Năm học 2017-2018

ppt 25 trang thuongdo99 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_126_dau_cham_lung_va_dau_cham_p.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Năm học 2017-2018

  1. Hoàng Thị Thanh Thảo 1
  2. 1. Thế nào là phép liệt kê? Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ để diễn tả được đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng,tình cảm. 2.Tìm phép liệt kê trong câu thơ sau : “ Điện giật,giật, dùi dùi đâm, đâm, dao dao cắt cắt lửa lửa nung nung Không giết được em người con gái anh hùng.”
  3. Tiết 126– Tiếng Việt: 3
  4. Tiết 120 Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Xét các ví dụ sau: a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (Hồ Chí Minh)  Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê. b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: -Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (PhạmDuy Tốn)  Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ. c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới)  Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ. 4
  5. Tiết 126– Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY d) Quan đi kinh lí trong vùng Đâu có gà vịt thì lùng về xơi. (Ca dao)  Làm giãn nhịp điệu câu thơ, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung hài hước, châm biếm. . . 5
  6. Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I/ Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 6
  7. Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I/ Dấu chấm lửng: * Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn - Tỏ ý còn nhiều sự hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt: vật, hiện tượng tương Văn chương sẽ là hình dung của sự sống tự chưa liệt kê hết. muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn - Thể hiện chỗ lời nói chương còn sáng tạo ra sự sống. [ ] bị bỏ dở hay ngập (Hoài Thanh) ngừng, ngắt quãng. * Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để - Làm giãn nhịp điệu thêm thời gian khi chờ đợi: câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ Một đội viên đứng lên bờ tường hô: ngữ có nội dung bất - Yêu cầu cho tiếp vi ệ n ! ngờ hay hài hước, (Trần Đăng) châm biếm. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! (Vũ Tú Nam) 7
  8. Bài tập vận dụng Cho biết công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: Một bạn trẻ nào đó nhờ anh góp ý thơ, anh đọc ngay, đọc một bài,hai bài, ba bài, Đọc một mạch hết cả xếp thơ, rồi anh đánh dấu bút chì góp ý tỉ mỉ. A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng C. Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm
  9. Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Xét các ví dụ sau: II/ Dấu chấm phẩy: 1. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm CN1 VN1 CN2 phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. VN2  Ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. 9
  10. Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY 2. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới II/ Dấu chấm phẩy: phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân1; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà2; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng3; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình4; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau5; chân thành và khiêm tốn6; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công7; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật8; có tinh thần quốc tế vô sản9.  Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. 10 PT
  11. Câu a có thể thay được và nội dung của câu không bị thay đổi. Câu b không thể thay được vì: -Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau -Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần nêu trên. -Nếu thay đổi thì nội dung dể bị hiểu lầm Cụ thể: Những tiêu chuẩn đạo đức như sau: trung thành đấu tranh ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy thì ăn bám và lười biếng sẽ ngang hàng với trung thành đấu tranh Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy
  12. Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Bài tập nhanh: II/ Dấu chấm phẩy: ?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng - Đánh dấu ranh may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn giới giữa các vế điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp. của một câu ghép Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. có cấu tạo phức Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, tạp. người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai - Đánh dấu ranh bảo được non đừng thương nước, bướm đừng giới giữa các bộ thương hoa, trăng đừng thương gió;ai cấm được phận trong một trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm phép liệt kê phức được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được tạp. người mê luyến mùa xuân. 12
  13. III/ Luyện tập: 1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. -Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm -Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại (Đào Vũ) Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng c. Cơm, áo, vợ ,con, gia đình bó buộc y. ( Nam Cao) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
  14. BÀI TẬP THẢO LUẬN 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp b.Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp c.Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp;từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp
  15. Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY III/ Luyện tập: Bài tập 1, 2: Bài tập 3: Điền dấu chấm lửng hoặc chấm phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Mẫu:“Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò xứ Huế đều gởi gắm ý tình trọn vẹn, từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật hài hoà phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa linh thì buồn bã ;chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy, mái chèo thì náo nức nồng hậu tình người. 15 HA
  16. 1 Nhóm 1 Nhóm 3 5 2 Nhóm 2 Nhóm 4 4 16 Luật chơi
  17. Có 5 ngôi sao, trong đó là 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu hỏi tương ứng và 1 ngôi sao may mắn. Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao. * Nếu nhóm chọn ngôi sao và trả lời đầy đủ câu hỏi ẩn sau ngôi sao thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 10 giây. * Nếu nhóm chọn ngôi sao ẩn sau là ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm thưởng mà không phải trả lời câu hỏi, và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi. * Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách giơ tay). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không đượcHoàng Thịđiểm Thanh Thảo. 17
  18. 1 ? Xác định công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng trong câu dưới đây: Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn thảm, bâng khâng, có tiếc thương ai oán 10123456789 (Hà Ánh Minh) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. 18
  19. 4 ? Xác định công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng trong câu dưới đây: Quan đi kinh lý trong vùng Đâu có gà vịt thì lùng về xơi (Ca dao) 10123456789 Làm giãn nhịp điệu câu thơ, chuẩn bị Cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung Hài hước, châm biếm. 19
  20. 2 ? Xác định công dụng của dấu chấm phẩy được sử dụng trong câu dưới đây: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện những tình cảm ta sẵn có;cuộc đời phù phiếm chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần. (Hoài Thanh)10123456789 Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp. 20
  21. 3 ? Xác định công dụng của dấu chấm phẩy được sử dụng trong câu dưới đây: Ấy,trong khi quan lớn ù một ván to như thế,thì khắp mọi nơi miền đó,nước tràn lênh láng,xoáy thành vực sâu,nhà cửa trôi băng,lúa má ngập hết;kẻ sống không chỗ ở,kẻ chết không chỗ chôn,lênh đênh mặt nước,chiếc bóng bơ vơ,tình cảnh thảm sầu,kể sao cho xiết! (Đào Vũ) 10123456789 Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp. 21
  22. 5 Ngôi sao may mắn ! 22
  23. Tiết 126– Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Nối cột A với cột B để xác định đúng công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. A B KQ 1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép a. 1 - b liệt kê phức tạp. Dấu 2. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê chấm 2 - a hết lửng 3. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 3 - a từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. 4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có Dấu 4 - b cấu tạo phức tạp. chấm phẩy 5. Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 5 - a 23
  24. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công dụng của mỗi loại dấu câu trên. - Bài tập: + Làm bài tập 3 sgk/123; + Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị: Tìm hiểu về: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn bản đề nghị 24