Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép

pptx 27 trang thuongdo99 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_3_tu_ghep.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép

  1. Nối cột A với cột B để tạo Nhà thông thành các từ hợp nghĩa thái A B bút tôi xanh mắt mưa bi vôi gặt thích ngắt mùa ngâu
  2. Từ ghép
  3. Bố cục 4 1 2 3 IV. I. Dặn dò Các loại III. từ ghép II. Nghĩa của Luyện tập từ ghép
  4. I. Các loại từ ghép
  5. 1. Từ ghép chính phụ Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức, tiếng Ví dụ: nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những từ ấy? (1) Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại [ ]. (2) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy lại thu cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ [ ].
  6. Từ ghép chính Bà: tiếng chính phụ Bà ngoại Ngoại: tiếng phụ Từ ghép chính phụ có tiếng chính Thơm: tiếng và tiếng phụ, tiếng Thơm chính phụ bổ sung nghĩa phức cho tiếng chính. Phức: tiếng phụ Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
  7. 2. Từ ghép đẳng lập Các tiếng trong hai từ ghép: quần áo, Ví dụ: trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? (1) Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. (2) Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên bên tai tiếng đọc bài trầm bổng [ ].
  8. Quần Không phân áo ra tiếng chính, tiếng phụ. Từ ghép đẳng lập Có vai trò Trầm bình đẳng về bổng mặt ngữ pháp.
  9. Ghi nhớ Có hai loại từ ghép Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập - Có tiếng chính và tiếng - Có các tiếng bình phụ: tiếng phụ bổ sung, đẳng về ngữ pháp làm rõ nghĩa cho tiếng (không phân ra chính; tiếng chính, tiếng - Thông thường, tiếng phụ) chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
  10. Bài tập nhanh Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ: bút ; thước ; mưa ; làm ; ăn ; trắng ; vui ; nhát VD: Bút chì, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn bám, trắng xóa, vui tai, nhát gan .
  11. Bài tập nhanh Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập: núi ; ham ; xinh ; mặt ; học ; tươi VD: núi đồi, núi non, ham muốn, ham thích, xinh đẹp, xinh tươi, mặt mày, mặt mũi, học hành, học hỏi, tươi tốt, tươi mát
  12. II. Nghĩa của từ ghép
  13. So sánh nghĩa của từ Bà ngoại với nghĩa của tiếng bà, nghĩa của từ Thơm phức với nghĩa của tiếng thơm. • Bà ngoại < bà • Thơm phức < thơm.
  14. Từ kết quả của các bài trên, rút ra nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ so với nghĩa của tiếng chính trong từ ghép đó? Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn/ cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính tạo ra nó. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa
  15. So sánh nghĩa của từ Quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo, nghĩa của từ Trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng. • Quần áo > quần, áo • Trầm bổng > trầm / bổng.
  16. Từ kết quả của các bài trên, rút ra nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng tạo nên nó? Nghĩa của từ ghép chính khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó. Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
  17. III. Luyện tập
  18. Câu 1: Có phải mọi loài hoa màu hồng đều được gọi là hoa hồng không? Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng. Vì hoa hồng là từ ghép chính phụ. Ví dụ hoa đồng tiền, hoa giấy, hoa mười giờ có màu hồng nhưng không gọi tên là hoa hồng.
  19. Câu 2: Em Nam nói: “Cái áo dài của chị em ngắn quá!” Nói như thế có đúng không? Tại sao? “Cái áo dài của chị em ngắn quá!” Nói như thế đúng vì áo dài là từ ghép chính phụ, đây là tên một loại áo nên cái áo ấy có thể ngắn.
  20. Câu 3: Nói: “Quả cà chua này ngọt quá!” có được không? Vì sao? Chỉ là tên gọi mà thôi, chứ không phải nói về đặc tính chua của nó, nên nói thế là đúng.
  21. Câu 4: Có phải mọi loại cá màu vàng đều được gọi là cá vàng không? Không
  22. Câu 4: Có phải mọi loại cá màu vàng đều được gọi là cá vàng không? Không
  23. Câu 5: Dòng nào định nghĩa đúng nhất về từ ghép chính phụ ? Là từ ghép có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Là từ ghép có hai tiếng, tiếng phụ có nghĩa, tiếng chính không có nghĩa Là từ ghép có hai tiếng, một tiếng có nghĩa một tiếng không có nghĩa Là từ ghép có hai tiếng, nghĩa của mỗi tiếng có giá trị ngang nhau làm nên nghĩa chung.
  24. Câu 6: Dòng nào định nghĩa đúng nhất về từ ghép đẳng lập? Là từ ghép có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Là từ ghép có nghĩa của từ phụ hẹp hơn, cụ thể hơn so với nghĩa của tiếng chính Là từ ghép có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ) Các tiếng không có nghĩa, chỉ khi ghép lại mới có nghĩa.
  25. IV. Dặn dò
  26. BTVN So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Viết đoạn văn từ 4 - 6 câu với chủ đề: Ngày khai trường. Trong đoạn văn có sử dụng từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. (Gạch chân)
  27. Tạm biệt các em!!!