Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42, Bài 11: Từ đồng âm - Trường THCS Bồ Đề
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42, Bài 11: Từ đồng âm - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_42_bai_11_tu_dong_am_truong_thc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42, Bài 11: Từ đồng âm - Trường THCS Bồ Đề
- TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ
- KHỞI ĐỘNG 1- Thế nào là từ trái nghĩa? 2- Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để có các cặp từ trái nghĩa. a- Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thì ,đục bên bồi . thì trong b- Thiếu tất cả ta rất .giàu dũng khí Sống Chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
- Tìm từ chỉ hoạt động của bé. Tìm danh từ chỉ tên của con vật. bò bò
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? ? Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau: a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ) Lồng (b): vật làm bằng tre, nứa, dùng để nhốt chim, gà (Danh từ)
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không vào lồng. liên quan gì với nhau. Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ ) Lồng (b): vật làm bằng tre,nứa, dùng Ví dụ: để nhốt chim, gà (Danh từ ) Tôi vừa câu cá vừa đọc một câu thơ. ? Từ lồng trong 2 câu trên có gì giống và khác nhau về âm thanh và về nghĩa? lồng Giống nhau Khác nhau ? Qua các ví dụ trên, em hiểu thế về âm thanh về nghĩa nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. Từ đồng âm
- TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không ngay vào lồng. liên quan gì với nhau. ? Nhờ đâu mà em phân biệt được II- Sử dụng từ đồng âm: nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên? Dựa vào ngữ cảnh của câu. Câu: Đem cá về kho. ? Nếu tách khỏi ngữ cảnh thì câu trên có thể hiểu thành mấy nghĩa? Chế biến thức ăn. 2 nghĩa: Nơi cất giữ.
- TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Câu: Đem cá về kho. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không ? Hãy thêm vào vài từ để trở thành câu liên quan gì với nhau. đơn nghĩa. II- Sử dụng từ đồng âm: + Đem cá về mà kho Ghi nhớ SGK tr 136. + Đem cá về nhập kho ? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì trong giao tiếp? Cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
- TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Trong cuộc sống, nhất là trong văn Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm chương người ta lợi dụng hiện tượng thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không đồng âm với mục đích tu từ chơi chữ liên quan gì với nhau. như: II- Sử dụng từ đồng âm: Bà già đi chợ Cầu Đông Ghi nhớ SGK tr 136 Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. ( Ca dao ) ? Hãy tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong bài ca dao trên.
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Bài tập nhanh: 1/ Từ chân trong hai câu sau có phải từ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm đồng âm không? vì sao? thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không + Nam bị ngã nên đau chân . liên quan gì với nhau. 1 + Cái bàn này chân2 bị gãy rồi. II- Sử dụng từ đồng âm: 2/ Trong 2 cách nói sau, cách nào Ghi nhớ SGK tr 136 đúng? + C1: ĐiĐi loanhloanh quanh.+quanh C2: Đi lanh quanh. 1/ Không phải từ đồng âm vì giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: bộ phận dưới cùng. ? Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Nghĩa hoàn toàn khác xa, Có một nét không liên nghĩa chung quan gì với giống nhau nhau làm cơ sở.
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm Tháng tám, thu cao gió thét già, thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. Tranh bay sang sông rải khắp bờ, liên quan gì với nhau. Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, II- Sử dụng từ đồng âm: Ghi nhớ SGK/136 Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. III- Luyện tập: Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức, Bài 1: Tìm từ đồng âm với các từ: thu, Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre môi trong đoạn thơ “Bài ca nhà tranh ” Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức ! thu1: mùa thu – thu2: thu tiền. cao1: cao thấp – cao2: cao hổ cốt. tranh1: bức tranh – tranh2: tranh giành. ba1: thứ ba – ba2: ba mẹ sang1: sang sông – sang2: giàu sang. nam1: phương nam – nam2: nam nữ sức1: sức lực - sức2: đồ trang sức. nhè1: nhè trước mặt – nhè2: khóc nhè. tuốt1: đi tuốt - tuốt2: tuốt lúa. môi1: đôi môi – môi2: môi giới.
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? a- Danh từ cổ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm + cổ : phần thon nhỏ nối đầu với thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. thân thể (cổ người, hươu cao cổ.) II- Sử dụng từ đồng âm: + cổ : chỉ khoảng thon, nhỏ giữa Ghi nhớ SGK tr 136 hai đoạn dài hay lớn của một vật III- Luyện tập: gì (cổ tay, cổ chai, . . . ) Bài 2a: Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ Mối liên quan: và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật 2b: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó. + Từ đồng âm với danh từ cổ: Cổ : xưa, cũ, đời xưa. (cổ xưa, cổ đại, cây cổ thụ,. . . )
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. II- Sử dụng từ đồng âm: Bàn (danh từ ) – bàn ( động từ) Ghi nhớ SGK tr 136 Sâu ( danh từ) - sâu (tính từ) III- Luyện tập: Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm sau: (ở Năm ( danh từ - năm (số từ ) mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm) Tôi và nó ngồi xuống bàn để bàn bạc mọi việc. Con sâu bị rơi xuống hố sâu. Năm nay, cháu học lớp năm.
- TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Bài 4: Đọc truyện và cho biết anh Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm chàng trong câu chuyện đã sử dụng thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không biện pháp gì để không trả vạc cho liên quan gì với nhau. người hàng xóm ? Nếu em là viên II- Sử dụng từ đồng âm: Ghi nhớ SGK/136 quan xử kiện, em sẽ phân rõ trái phải III- Luyện tập: ra sao ? Bài 4: Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh hàng xóm nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”. -Nhưng vạc của con là vạc thật. -Dễ cò của tôi là cò giả đẩy phỏng? – Anh chàng trả lời. -Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
- TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Bài 4: Đọc truyện và cho biết anh Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm chàng trong câu chuyện đã sử dụng thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không biện pháp gì để không trả vạc cho liên quan gì với nhau. người hàng xóm ? Nếu em là viên II- Sử dụng từ đồng âm: quan xử kiện, em sẽ phân rõ trái phải ra sao ? Ghi nhớ SGK tr 136 III- Luyện tập: Bài 4: - Anh chàng nọ đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. + vạc (con vạc), vạc (vạc làm bằng đồng). + đồng (kim loại), đồng (cánh đồng). - Nếu em là quan xử kiện thì em sẽ nói với anh chàng mượn vạc: “Anh mượn vạc để làm gì ? Vạc của ông hàng xóm làm bằng chất liệu đồng cơ mà. ” thì anh chàng nọ phải chịu thua.
- TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Hướng dẫn về nhà: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm - Nắm khái niệm cách sử dụng từ thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không đồng âm, liên quan gì với nhau. - Tìm từ đồng âm trong thơ văn. II- Sử dụng từ đồng âm: - Soạn bài: Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Ghi nhớ SGK tr 136 + Đọc và trả lời các câu hỏi bài tập III- Luyện tập: tìm hiểu. + Nghiên cứu trước bài tập luyện tập.