Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 68, Bài 16: Ôn tập phần Tiếng việt - Năm học 2018-2019

ppt 27 trang thuongdo99 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 68, Bài 16: Ôn tập phần Tiếng việt - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_68_bai_16_on_tap_phan_tieng_vie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 68, Bài 16: Ôn tập phần Tiếng việt - Năm học 2018-2019

  1. Kiểm tra bài cũ Trong chơng trình học kì I em đã đợc học những kiến thức Tiếng Việt nào?
  2. Trờng THCS hồng phơng Tiết 68: ôn tập tiếng việt
  3. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 1 . Từ phức Xét về đặc điểm cấu tạo ,từ đợc chia làm mấy loại ? Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau: Từ phức Từ láy Từ ghép Từ láy chính phụ toàn bộ Từ láy vần
  4. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 1 . Từ phức Thế nào là từ phức? Từ phức đợc chia làm mấy loại ? Đáp án Từ phức Từ láy Từ ghép Từ láy Từ láy toàn bộ bộ phận Từ ghép Từ ghép chính phụ đẳng lập Từ láy phụ Từ láy vần âm đầu Cây tre Quần áo Xanh xanh Đẹp đẽ Thiên nhiên
  5. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 2 . Đại từ Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ ? Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau: Đại từ Đại từ để trỏ Trỏ Hỏi về hoạt ng- động tính ời,sự chất vật
  6. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 2 . Đại từ Đáp án Đại từ Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ Trỏ Trỏ hoạt Hỏi về Hỏi về Hỏi về hoạt ng- số l- động ngời sự số l- động tính ời,sự ợng tính chất vật ợng chất vật Tôi,tao Bấy nhiêu,bấy Vậy, thế Ai,gì,nào Bao nhiêu,mấy Sao,thế nào
  7. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 3 . Quan hệ từ Quan hệ từ là gì? Cho vớ dụ? Đáp án: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sánh,nhân quả, giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Ví dụ:Và, với, cùng, nh, do, dù Nêu vai trò và tác dụng của quan hệ từ? Đáp án: - Quan hệ từ có số lợng không lớn nhng tần số sử dụng rất cao. Nó là một trong những từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt. - Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn đợc diễn đạt chặt chẽ hơn, chínhĐáp xácán hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
  8. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 3 . Quan hệ từ Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng? Đáp án Từ loại Danh từ, độngtừ, Quan hệ từ tính từ ý nghĩa và chức năng ý nghĩa Biểu thị ngời, sự Biểu thị ý nghĩa vật, hoạt động, tính quan hệ. chất. Chức năng Có khả năng làm Liên kết các thành thành phần của cụm phần của cụm từ, từ, của câu. của câu.
  9. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết 4 . Từ Hán Việt Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau: Bạch (bạch cầu) Bạch (bạch cầu): trắng Hữu (hữu ích) Hữu (hữu ích): có Thiên (thiên tử) Thiên(thiên tử):trời Dạ(dạ hơng) Dạ(dạ hơng): đêm Hậu (hậu vệ) Hậu(hậu vệ) : sau Tiền (tiền đạo) Tiền(tiền đạo):trớc C (c trú) C(c trú) : ở .
  10. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết 5 . Từ đồng nghĩa Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Đáp án -Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. -Ví dụ: Hi sinh, bỏ mạng, chết *Lu ý:Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Từ đồng nghĩa có mấy loại? Cho ví dụ? Đáp án -Từ đồng nghĩa có 2 loại : + Từ đồng nghĩa hoàn toàn(xe lửa,tàu hoả ). + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn(hi sinh,tạ thế, bỏ mạng ).
  11. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết 6 .Từ trái nghĩa Thế nào là từ trái nghĩa?Cho ví dụ minh hoạ? Đáp án - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau. Ví dụ: Giàu - nghèo, lớn - bé, to - nhỏ *Lu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
  12. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết 7 . Từ đồng âm Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? Đáp án -Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác nhau xa nhau, không liên quan gì với nhau. -Ví dụ: * Con ngựa đang đứng bỗng lồng(1) lên. * Mua đợc con chim, Hà nhốt luôn vào lồng(2). +Lồng (1) : Có nghĩa là nhảy dựng lên +Lồng (2) : Có nghĩa là sự vật bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt chim, gà, vịt
  13. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết 7 . Từ đồng âm Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?Cho ví dụ? Đáp án: -Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. -Ví dụ: + Chiếc lá (1) cuối cùng vừa rụng xuống. + Công viên là lá (2) phổi của thành phố. Lá(1):nghĩa gốc ; Lá(2) : nghĩa chuyển . -Từ đồng âm giống nhau về âm thanh nhng nghĩa hoàn toàn khác nhau. -Ví dụ: + Con đờng từ nhà tới trờng rất xa. + Ngọt nh đờng. Hai từ “đờng” phát âm giống nhau nhng nghĩa khác nhau hoàn toàn.
  14. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I,Ôn tập Tiếng Việt 8 .Thành ngữ Thế nào là thành ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ? Đáp án - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ : Vắt cổ chày ra nớc, lên thác xuống ghềnh, một nắng hai s- ơng Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì ở trong câu ? Đáp án : -Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
  15. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết 9 . Điệp ngữ Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ? Đáp án : -Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ , cụm từ (hoặc cả một câu)để làm nổi bật ý hoặc gây cảm xúc mạnh . Ví dụ : Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác ổ trứng hồng tuổi thơ.
  16. Tiết 68: ôn tập tiếng việt I . Ôn tập lý thuyết 9 . Điệp ngữ Có mấy dạng điệp ngữ? Đáp án -Có 3 dạng điệp ngữ: + Điệp ngữ cách quãng. + Điệp ngữ nối tiếp. + Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
  17. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt I.Ôn tập lý thuyết 10.Chơi chữ Thế nào là chơi chữ? Đáp án: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hớc, làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. Em hãy kể tên các lối chơi chữ thờng gặp? Đáp án: Các lối chơi chữ thờng gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm. - Dùng lối nói trại âm (gần âm). - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
  18. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết II . Luyện tập Bài tập 1. Trong những từ sau,từ nào là từ ghép,từ nào là từ láy? Ngặt nghèo,nho nhỏ,giam giữ,gật gù,bó buộc,lạnh lùng,bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh. Đáp án -Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bọt bèo, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi rụng, mong muốn, bó buộc. -Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
  19. Tiết 68: Ôn tập tiếng việt II . Luyện tập Bài tập 2 Tỡm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau: -Bách chiến bách thắng. -Bán tín bán nghi. -Kim chi ngọc diệp. -Khẩu phật tâm xà. Đáp án -Bách chiến bách thắng Trăm trận trăm thắng. -Bán tín bán nghi Nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp Cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà Miệng nam mô bụng bồ giao găm.
  20. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt I . Ôn tập lý thuyết II . Luyện tập Bài tập 3: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: Bé(về mặt kích thớc,khối lợng),thắng,chăm chỉ. Đáp án: Từ đồng nghĩa: Nhỏ - Bé(về mặt kích thớc,khối lợng) Từ trái nghĩa:Lớn,to. -Thắng: Từ đồng nghĩa:Thành công. Từ trái nghĩa:Thua,thất bại. -Chăm chỉ: Từ đồng nghĩa:Cần cù. Từ trái nghĩa:Lời biếng.
  21. TiếtĐỏp 68:ỏn Ônbài tập 4 tiếng việt II . Luyện tập Bài tập 4: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tơng đơng? - Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sơng toả, nghe giun kêu dế khóc. - Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhng phải cố gắng đến cùng, may có chút hy vọng. -Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn. -Ông ta giàu có,nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
  22. TiếtĐỏp 68:ỏn Ônbài tập 4 tiếng việt II . Luyện tập Bài tập 4 - Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng không mông quạnh ngắm trăng suông, nhìn sơng toả, nghe giun kêu dế khóc. - Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhng còn n ớc còn tát , may có chút hy vọng. -Thôi thì con dại cái mang , tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn. -Ông ta giàu nứt đố đổvách mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
  23. TiếtTr 68:ờng Ôn THCS tập tiếng Đại Tự việt Bài tập 5 : Viết một đoạn văn ngắn trong đú cú sử dụng điệp ngữ ? Tham khảo đoạn văn sau: Buổi sáng nắng dịu, gió hiu hiu khẽ lay động những bông hoa mới nở. Những giọt sơng sớm còn đọng lại trên lá cây, ngọn cỏ. Lối rẽ vào vờn đợc nội trồng hai hàng hoa tơi nh hân hoan chào đón em. Hoa phủ tràn ngập,hoa muôn hình muôn vẻ,hoa tầng tầng lớp lớp nh một đám lửa rực sáng trong không gian. Đặc biệt mỗi loài hoa đều có một hơng thơm và màu sắc quyến rũ riêng. Hoa hớng dơng vàng rực nh ông mặt trời bé bé xinh xinh. Hoa hồng kiều diễm nh nàng công chúa kiêu hãnh giữa làn gió mát. Những bông hoa cúc vàng vây quanh khóm hồng càng làm cho khu vờn thêm rực rỡ
  24. *Củng cố Bài học hôm nay đã giúp em nhớ lại toàn bộ những kiến thức nào về Tiếng Việt? 1,Đ ọc đoạn văn sau: “ Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp nh thơ mộng ” ( Mùa xuân của tôi- Vũ Bằng) a. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng điệp từ nào? b. Tìm các từ láy trong văn trên? c. Việc sử dụng những điệp từ và từ láy đã tìm đợc có tác dụng gì trong đoạn văn? Đáp án: a. Điệp từ: Mùa xuân; có. b. Từ láy : riêu riêu; lành lạnh; xa xa. c. Việc sử dụng những điệp từ và từ láy vừa tìm đợc để làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân đẹp đẽ, thơ mộng của đất Bắc - của Hà Nội thân yêu.
  25. * Hớng dẫn về nhà 1. Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề “ học tập” trong đó có sử dụng thành ngữ, từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ,điệp ngữ 2, Ôn tập hệ thống lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho giờ kiểm tra học kì I theo nội dung sau: -Văn học : Nắm đợc đặc điẻm thể loại, nội dung, nghệ thuât của tác phẩm trữ tình -Tiếng Việt : Nhận diện đợc từ ghép,từ láy,từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,điệp ngữ -Tập làm văn : Ôn tập lại những đặc điểm về văn biểu cảm; Cách làm văn bản biểu cảm