Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 3: Văn bản Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố) - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 3: Văn bản Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_3_van_ban_tuc_nuoc_vo_bo_trich_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 3: Văn bản Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố) - Năm học 2020-2021
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố)
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) I. Tim hiểu chung: Nêu vài nét chính về tác giả ? 1. Tác giả: - Ngơ Tất Tố (1893- 1954). Quê ở Lộc Hà, Từ Sơn, Bắc Ninh - Nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực. Trước CMT8, am tường nhiều lĩnh vực
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) I. Tìm hiểu chung: Em hãy nêu xuất sứ của văn bản? 1. Tác giả: Văn bản đuợc trích từ chương - Ngơ Tất Tố (1893- 1954). Quê ở XVIII trong tiểu thuyết “Tắt đèn Lộc Hà, Từ Sơn, Bắc Ninh ” của nhà văn Ngơ Tất Tố. - Nhà văn xuất sắc của trào lưu Em hãy cho biết đoạn trích hiện thực. Trước CMT8, am tường viết theo thể loại nào? Phương nhiều lĩnh vực thức biểu đạt của văn bản? 2. Tác phẩm: Thể loại: - Tắt đèn (1939) là tác phẩm tiêu - Tiểu thuyết; PTBĐ: Tự sự, miêu biểu nhất của nhà văn. tả, kết hợp biểu cảm. - Tức nước vỡ bờ thuộc chương XVIII.
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) I. Tìm hiểu chung: ? Theo em đoạn trích cĩ thể 1. Tác giả: chia mấy phần? Nêu nội dung - Ngơ Tất Tố (1893- 1954). Quê ở mỗi phần ? Lộc Hà, Từ Sơn, Bắc Ninh Gồm 2 phần: - Nhà văn xuất sắc của trào lưu - Phần 1: Từ đầu hay khơng -> hiện thực. Trước CMT8, am tường Tình thế của gia đình chị Dậu nhiều lĩnh vực - Phần 2: Cịn lại -> Cuộc đối mặt 2. Tác phẩm: của chị Dậu với Cai lệ và bọn - Tắt đèn (1939) là tác phẩm tiêu người nhà lí trưởng. biểu nhất của nhà văn. Nội dung đoạn trích: Kể việc chị - Tức nước vỡ bờ thuộc chương Dậu phản kháng chống lại tên cai lệ XVIII. và người nhà lí trưởng khi chúng định xơng vào hành hạ anh Dậu.
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: ? Đoạn trích bắt đầu từ tình 1. Đọc,tĩm tắt: huống truyện như thế nào ? 2. Phân tích: Vụ thuế đang trong thời điểm a. Tình thế của chị Dậu khi bọn gay gắt nhất, bọn tay sai trĩc tay sai xơng Vào nhà: thuế dữ dội. Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi ? Tình thế, hồn cảnh của gia lần nữa và chị phải bảo vệ chồng. đình chị Dậu khi bọn tay sai xơng vào như thế nào ? ? Em cĩ nhận xét gì về tình cảnh này?
- Anh Dậu bị bắt
- Anh Dậu bị giam
- Bà cụ hàng xĩm cho bát gạo
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: ? Cai lệ là chức danh gì? Tên - Hành động: Sầm sập tiến vào, 1. Đọc, tĩm tắt: ?Cai Cailệ lệ ởvàlàng ngườiĐơng nhà LíXá trưởngvới vai trợn ngược hai mắt, đùng đùng 2. Phân tích: vàotrị nhàgì? chị Dậu với ý định giật phắt cái thừng, bịch luơn a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay gì?Họ mang theo những thứ gì ? vào ngực chị Dậu, tát vào mặt sai xơng Vào nhà: ? Chúng dùng roi song, tay chị Dậu, sấn đến trĩi anh Dậu. Nguy ngập, chị lo chồng lại bị thước và dây thừng để làm gì ? trĩi lần nữa và chị phải bảo vệ Em hãy tìm những chi tiết miêu - Ngơn ngữ: Quát, thét, hầm chồng. tả về hành động, ngơn ngữ của hè, nham nhảm b. Tính cách nhân vật cai lệ: bọn chúng? ? Vì sao hắn là tên tay sai mạt hạng lại cĩ quyền đánh trĩi người vơ tội vạ như vậy?
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: ?Qua đĩ em cĩ nhận xét gì về 1. Đọc, tĩm tắt: - Thái độ: Hống hách thái độ, cử chỉ, hành động, 2. Phân tích: -?Cử Qua chỉ, thái hành độ, động:cử chỉ, Hùng hành hổ, động ngơn ngữ của bọn chúng ? a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay hungem cĩ hăng, nhận cơn xét đồ,gì về thơ bạo. sai xơng Vào nhà: -bảnNgơn chất ngữ: của Hách tên Cai dịch, lệ? vơ Bọn văn Nguy ngập, chị lo chồng lại bị hốchúng đại diện cho ai? trĩi lần nữa và chị phải bảo vệ Tàn bạo, sẵn sàng gây tội ác, chồng. khơng chút tính người là bản b. Tính cách nhân vật cai lệ: chất của hắn. Hắn là nhân vật điển hình cho tầng lớp tay sai thống trị tàn bạo, ngang ngược, bất nhân, hiện thân của chế độ phong kiến thối nát lúc bấy giờ.
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tĩm tắt: 2. Phân tích: a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xơng Vào nhà: Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần nữa và chị phải bảo vệ chồng. b. Tính cách nhân vật cai lệ: Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến.
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tĩm tắt: 2. Phân tích: a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xơng Vào nhà: Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần nữa và chị phải bảo vệ chồng. b. Tính cách nhân vật cai lệ: Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến. c. Tính cách chị Dậu:
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) Lần 1: - Cháu van ơng, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ơng tha cho ! Lần 2: - Chồng tơi đau ốm, ơng khơng được phép hành hạ ! Lần 3: - Mày trĩi ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! ?Phân tích diễn biến tâm lí, hành động nhân vật chị Dậu trong 3 lần nĩi trên?
- Lời xưng hơ Thái độ, hành động Vị thế Gọi cai lệ là ơng Run run. Là một người thấp kém, Lần thứ nhất nơ lệ, bị áp bức. Thái độ nhẫn nhục chịu đựng. Xưng là cháu Van xin. Gọi cai lệ là Xám mặt ơng Là một người ngang bằng Tức quá khơng thể Lần thứ hai với cai lệ. Xưng là tơi chịu được Liều mạng cự lại Gọi cai lệ mày Nghiến hai hàm răng Vị thế cao hơn kẻ thù. Chị Xưng là bà Túm lấy cổ cai lệ địi giải phĩng, địi cơng lí. Nắm cây gậy Chị vùng dậy với sức mạnh Lần thứ ba Mày trĩi ngay quật khởi. chồng bà đi, Giằng co, đu đẩy với bà cho mày cai lệ xem! Túm tĩc lẳng một cái, ngã nhào ra thềm
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tĩm tắt: Em cĩ nhận xét gì về từ ngữ,về 2. Phân tích: giọng văn đối thoại của chị Dậu a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai đối với cai lệ ? xơng Vào nhà: =>Phù hợp với tâm lí khi bị dồn Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần nén. nữa và chị phải bảo vệ chồng. Do=> Giọng đâu mà văn chị hài Dậu hước cĩ sứcbởi mạnhsử b. Tính cách nhân vật cai lệ: dụnglạ lùng nghệ khi thuậtquật ngã đối 2lập. tên tay sai Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ như vậy? mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân - Vì lịng yêu thương chồng chị phong kiến. Dậu khơng cịn con đường nào c. Tính cách chị Dậu: khác là phải vùng dậy để cứu chồng.
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tĩm tắt: Trình bày ý kiến của em về lời 2. Phân tích: can của anh Dậu và câu trả lời a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai của chi Dậu: “Thà ngồi tù. Để xơng Vào nhà: chúng nĩ làm tình làm tội mãi Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần thế, tơi khơng chịu được ” nữa và chị phải bảo vệ chồng. b. Tính cách nhân vật cai lệ: Qua đĩ chứng tỏ quy luật gì ? Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ Cĩ áp bức thì cĩ đấu tranh mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân => Tức nước vỡ bờ phong kiến. c. Tính cách chị Dậu:
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: Qua đoạn trích em hiểu gì về 1. Đọc, tĩm tắt: 2. Phân tích: tính cách nhân vật chị Dậu? a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xơng Vào nhà: Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần nữa và chị phải bảo vệ chồng. b. Tính cách nhân vật cai lệ: Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến. c. Tính cách chị Dậu: Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu vị tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng hồn tồn khơng yếu đuối trái lại cĩ sức sống mạnh mẽ,tinh thần phản kháng tiềm tàng, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện thái độ bất khuất, chị tiêu biểu cho người phụ nữ nơng dân Việt Nam.
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tĩm tắt: Qua nhân vật chị Dậu em cĩ 2. Phân tích: a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai nhận xét gì về những người xơng Vào nhà: nơng dân bị áp bức ? Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần nữa và chị phải bảo vệ chồng. => Nhẫn nhịn nhưng khi cần b. Tính cách nhân vật cai lệ: sẵn sàng vùng dậy đấu tranh. Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ Việc hai tên tay sai thảm bại mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân trứơc chị Dậu cịn cĩ ý nghĩa phong kiến. gì và chứng tỏ điều gì? c. Tính cách chị Dậu: Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu vị tha, sống khiêm - Xã hội phong kiến sẽ bị lật nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng hồn đổ bởi sức mạnh đồn kết của tồn khơng yếu đuối trái lại cĩ sức sống mạnh quần chúng nhân dân mà mẽ,tinh thần phản kháng tiềm tàng, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết trong đĩ lực lượng nơng dân là liệt, thể hiện thái độ bất khuất, chị tiêu biểu cho đơng đảo nhất. người phụ nữ nơng dân Việt Nam.
- Câu hỏi thảo luận Em cĩ nhận xét gì về nhan đề của đoạn trích ? Theo em, việc đặt nhan đề đó có thể hiện được ý nghĩa của văn bản chưa? Vì sao? Em hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản. Thời gian: 3 phút. Tổ 1, 2: Nhĩm 1 Tổ 3, 4: Nhĩm 2
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tĩm tắt: Thơng qua đoạn trích tác 2. Phân tích: giả muốn chuyển tải đến a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xơng Vào nhà: Nguy ngập, chị lo chồng lại bị trĩi lần nữa và chị chúng ta nội dung gì ? phải bảo vệ chồng. b. Tính cách nhân vật cai lệ: Là tên tay sai chuyên nghiệp, hung bạo, dã thú sẵn sàng gây tội ác,là hiện thân của bộ mặt tàn ? Hãy khái quát lại những ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến. nét đặc sắc về nghệ thuật của c. Tính cách chị Dậu: Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu vị tha, sống khiêm đoạn trích? nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng hồn tồn khơng yếu đuối trái lại cĩ sức sống mạnh mẽ,tinh thần phản kháng tiềm tàng, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện thái độ bất khuất, chị tiêu biểu cho người phụ nữ nơng dân Việt Nam. d.Tấm lịng của nhà văn: ( Giá trị nhân đạo ) - Tố cáo vạch trần bộ mặt của giai cấp thống trị - Thấu hiểu, cảm thơng,yêu thương người nơng dân
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan ? Hãy khái quát lại những nhạy bén, nhà văn nét đặc sắc về nghệ thuật của - Ngơ Tất Tố đã phản ánh hiện thực đoạn trích? về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những nguời - Nơng dân hiền lành, chất phác. III. Tổng kết: Ghi nhớ : Sgk/33
- Bài 3: Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố) IV- Luyện tập Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng:“Ngơ Tất Tố đã xui người nơng dân nổi loạn.” em hiểu thế nào về nhận xét đĩ? Qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.” (Câu 6 SGK trang 33) *Yêu cầu - Trình bày miệng theo sự chuẩn bị ở nhà trong vở bài tập. - Trình bày thành đoạn văn nghị luận (phép chứng minh) *Đoạn tham khảo Sức mạnh kì lạ của lịng căm thù sơi sục, sự uất ức cao độ khi bị dồn đến đường cùng, khơng thể chịu đựng được nữa. Chị Dậu bị chửi, mắng, bị tát, bị đánh. Chồng chị bị bắt, bị trĩi, bị hành hạ, nguy đến tính mạng. Khơng cịn con đường nào khác để bảo vệ chồng con, bảo vệ chính mình trong phút giây khẩn cấp, chị đã vùng lên chống trả quyết liệt và chị đã chiến thắng vẻ vang. Diễn biến thái độ dẫn đến hành động của chị Dậu bất ngờ nhưng hồn tồn hợp tình hợp lí và hợp quy luật. Câu nĩi mộc mạc của chị Dậu ở cuối đoạn trích là lời tuyên ngơn hùng hồn cho quy luật ấy. Đúng như nhà văn Nguyễn Tuân đã nĩi “Ngơ Tất Tố đã xui người nơng dân nổi loạn” trước cái xã hội thực dân phong kiến bất cơng đen tối đĩ.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Vẽ lại hình ảnh Chị Dậu đánh trả tên cai lệ theo tưởng tượng của em Hướng dẫn : - Đọc thật kĩ đoạn trích - Tưởng tượng hình ảnh nhân vật. - Cĩ thể tham khảo phim (nếu cĩ điều kiện) - Vẽ và giới thiệu bài vẽ của mình với các bạn trong lớp. - Tĩm tắt đoạn trích bằng một đoạn văn(8- 10 câu) - Học thuộc ghi nhớ: SGK- trang 33 - Chuẩn bị làm bài viết văn tự sự số 1. (Xem các đề - Trong SGk/37).