Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 17, Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Nguyệt

ppt 23 trang thuongdo99 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 17, Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_17_bai_5_tu_ngu_dia_phuong_va_b.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 17, Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Nguyệt

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Nguyệt
  2. Kiểm tra bài cũ •Thế nào là Từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng ? *Trả lời: -Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. - Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
  3. Truyện cười: Hiểu nhầm Anh học trò người miền Nam đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói: - Con chó không có răng mô! - Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!.
  4. Thứ 4, ngày 23/9/2015 Tiết 17:
  5. TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I.Từ ngữ địa phương: từ ngữ được sử dụng 1. Ví dụ: ( SGK/ 56) bẹ ở vùng núi Tây Bắc Sáng ra bờ suối tối vào hang. Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. từ ngữ được sử dụng (Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó) bắp ở miền Nam. Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần. Từ địa Từ toàn Vườn râm dậy tiếng ve ngân => phương dân Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng bẹ ngô đào. (Tố Hữu - Khi con tu hú) bắp
  6. 2. Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK/ 56 Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
  7. Bài tập nhanh: ? Các từ : mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa phương ở vung nào? - mè đen: Vừng đen - Trái thơm: Quả dứa => Từ ngữ địa phương Nam Bộ
  8. TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Từ ngữ địa phương: II. Biệt ngữ xã hội: 1. Ví dụ: * VD1: - "mợ": mẹ Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm -> Tầng lớp trung lưu, thượng tanh bẩn xâm phạm đến Mặc dầu non lưu trước Cách mạng Tháng Tám một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi hay dùng. lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. - "ngỗng": điểm 2 Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối - "trúng tủ": đúng phần đã học năm thế nào mợ cháu cũng về. thuộc lòng. (Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu) -> Tầng lớp học sinh - sinh viên * VD2: hay dùng. - Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn . => Biệt ngữ xã hội - Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
  9. 2. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/57 Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
  10. Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1. Ví dụ: * Vd1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao? - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe. - Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. STT Từ địa phương Từ toàn dân 1 cươi sân 2 mệ mẹ 3 cấy chủi cái chổi 4 bổ ngã 5 cảy sưng 6 trục cúi đầu gối 7 chộ thấy 8 mô đâu 9 mồ nào
  11. Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1. Ví dụ: * VD1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không?Vì sao? -Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không cứ bổ cảy trục cúi đó nghe. -Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. => Hai câu trên sử dụng những từ của địa phương(Miền Trung)do đó khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy khiến cho người nghe không hiểu.
  12. TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Từ ngữ địa phương: II. Biệt ngữ xã hội: III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: - mô: nào * VD2: Đồng chí mô nhớ nữa - bầy tui: chúng tôi Kể chuyện Bình Trị Thiên - ví: với Cho bầy tui nghe ví - nớ: đó Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng - hiện chừ: bây giờ gian khổ, -ra ri: như thế này Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri ( Theo Hồng Nguyên,Nhớ) - cá: ví tiền - Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm - dằm thượng: túi áo trên (Nguyên Hồng, Bỉ vỏ) - mõi: lấy cắp
  13. 2. Kết luận: Ghi nhớ 3 SGK/58 • Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. • Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết
  14. TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Từ ngữ địa phương: II. Biệt ngữ xã hội : III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.: IV. Luyện tập Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGỮ TOÀN DÂN * Bắc bộ: - u, bầm - mẹ - giời, gio - trời, tro * Trung bộ, Nam bộ: - bọ, ba, tía - cha - đậu phộng - lạc - chén - bát
  15. Bài tập 2: ? Đây là hình ảnh của tầng lớp nào? Tìm những biệt ngữ của tầng lớp đó ? tan ca: hết giờ làm việc. tăng ca: làm thêm giờ. sản phẩm: của cải, vật chất mà họ làm ra.
  16. Bài tập 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ? a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phươngphương. b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác. c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d. Khi làm bài tập làm văn. e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo. g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
  17. TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Từ ngữ địa phương: II. Biệt ngữ xã hội : III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.: IV. Luyện tập Bài tập 4: Sưu tầm một số câu ca dao, hò vè của địa phương. - Tổ 1: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè miền Bắc - Tổ 2: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè miền Trung. - Tổ 3: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè miền Nam.
  18. Củng cố Câu 1: Từ ngữ địa phương là: a. từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong cả nước. b.b từ ngữ được sử dụng chỉ ở địa phương nhất định. c. từ ngữ có nhiều nghĩa giống nhau. d. từ ngữ có nhiều nghĩa trái nhau.
  19. Củng cố Câu 2: Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng: a. trong một tầng lớp công nhân. b. trong tầng lớp học sinh. c. trong mọi tầng lớp xã hội nhất định. d.d trong một tầng lớp xã hội nhất định.
  20. TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI Ví dụ: Từ ngữ của tầng lớp học sinh + xơi ngỗng: bị điểm hai + phao: tài liệu + ăn cháo lươn: bị ăn đòn + lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra + cắn bút: không làm được bài
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Đọc và sửa chữa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân va bạn. - Chuẩn bị bài mới: “ Tóm tắt văn bản tự sự”. + Đọc trước nội dung bài học. + Trả lời các câu hỏi trong SGK. + Tự giải quyết trước các bài tập phần luyện tập.