Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Câu ghép - Trường THCS Bồ Đề
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Câu ghép - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_46_bai_11_cau_ghep_truong_thcs.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Câu ghép - Trường THCS Bồ Đề
- Trường THCS Bồ Đề Môn: Văn
- Tiết 46. Tiếng Việt: Khởi động Nói “Nóigiảm, giảm nói nóitránh tránh” là một là gì?biện Cho pháp ví tudụ từminh dùng cáchhoạ vàdiễn giải đạt thích tế nhị, tác uyển dụng chuyển, của nói tránh giảm gây nói cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếutránh lịch trong sự. ví dụ đó?
- I. Đặc điểm của câu ghép. 1) Ví dụ: a) Tôi quên thế nào được những cảm giác C trongC sáng ấy nảyV nở trong lòng tôi 1như mấy V cành hoa tươi mỉm cười 1giữa bầu trời quang C V đãng. 2 2 Trong ba cụm C-V các em vừa chỉ ra, cụm nào là cụm b) - BuổiC-VCụm lớn? C-Vmai Cụm nònghôm nào cốt ấy,là cụm là một cụm C-V buổi lớn; nhỏ nằm2mai cụm trong đầy C1 -Vcụmsương1 vàC- V lớn ấy? thu C và2-V gió2 là lạnh,các cụm mẹ nhỏ tôi nằmâu yếm trong nắm cụm tay lớn. tôi dẫn đi trên(MốiMối quancon quan hệđường hệ giữa bao các làng hàm). cụm dài C-V và này hẹp là .gì? => Câu (a) là câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau của c) VậyCảnh theo vậtem câuchung (a) thuộc quanh kiểu tôicâu đềugì mà thay em đã đổi, được vì cụm họcđộng ở chươngtừ (Hai trìnhcụm CNgữ1-V 1văn và lớpC2-V 7?2 là phụ ngữ sau cho độngchính từ trung lòng tâm tôi “quên”. đang cóGiữa sự chúng thay có đổi mối lớn: quan hôm hệ so sánhnay “như”) tôi đi học.
- b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làngC dài và hẹp. VV -Phân CâuCâu (b)tích(b) chỉ cấucó có trúcmấy một ngữ cụmcụm pháp Cchủ - V của vị?làm câu Câunòng (b)? nàycốt =>thuộc Câu kiểuđơn câubình nào thường, đã được có 2học? trạng ngữ.
- c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính CC11 VV11 lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. CC22 VV22 CC33 VV33 Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu (c)? - CâuQua (c)phân có tích, 3 cụm ta Cthấy – V. câu Các (c) cụm có mấy C – cụmV không C - V? cácbao cụmchứa C nhau. - V có bao chứa lẫn nhau không?
- a) Tôi quên thế nào được những cảm giác C trongC sáng ấy nảyV nở trong lòng tôi 1như mấy V cành hoa tươi mỉm cười 1giữa bầu trời quang C V đãng. 2 2 b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làngC dài và hẹp. VV c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính CC11 VV11 lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. CC22 VV22 CC33 VV33 Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng theo mẫu?
- Hãy điềnKiểu số thứcấu tạotự của câu 3 câu (2), (5) Câuvà (7) cụ thể vào ô trống cho phù hợp? (a) Câu có một cụm C-V (Câu đơn Cụm C-V nhỏ nằm (b) Câu có hai trong cụm C-V lớn. hoặc nhiều (c) cụm C-V Các cụm C-V không bao chứa nhau. (Câu ghép) CâuDựa ghép:vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy cho -biết Do câu hai nào hoặc trong nhiềunhững câucụm trên C là - câuV khôngđơn, câu bao Theo em, câu ghép có đặc điểm gì? chứanào nhau là câu tạo ghép? thành. - Mỗi cụm C - V này là một vế câu.
- Tiết 43.46. TiếngTiếng ViệtViệt: I. Đặc điểm của câu ghép. 1) Ví dụ: 2) Bài học: - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu. * Ghi nhớ. (SGK,T.112) II. Cách nối các vế câu.
- c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:: hôm nay tôi đi học. - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:) THẢO LUẬN NHÓM Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? (1) HằngTìm thêm năm các cứcâu vàoghép cuốitrong đoạnthu, tríchlá ngoài ở mục đườngI? Phân C rụngtích nhiều cấu tạo vàvà ngữ trên pháp không của từng có câu những ghép ấy đám và cho1 mây biết V bàngcác 1 bạc, vế câu lòng được tôinối vớilại nhau nao bằng nức cách những nào? kỉ niệm C 2 V mơn man của buổi tựu trường. 2 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)
- (1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường C rụng nhiều và trên không có những đám1 mây C bàng 1 bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm C 2 V mơn man của buổi tựu trường. 2 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)
- (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. - Trạng ngữ: “Những ý tưởng ấy” - C1: “Tôi” V1: “Chưa lần nào ghi lên giấy” - C1: “tôi” V2: “không biết ghi” - C3: “tôi” V3: “không nhớ hết” Các vế câu nối bằng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên nhân) và quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)
- (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. - Trạng ngữ: “Con đường này” - C1: “Tôi” V1: “đã quen đi lại lắm lần” - C2: “lần này” V2: “tự nhiên thấy lạ” Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng” (Chỉ ý tương phản).
- Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây: a) Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối. Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): “Nếu thì ” b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra. Nối bằng một cặp phó từ “càng càng ”. c) Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Nối bằng dấu phẩy. d) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. Nối bằng dấu hai chấm. e) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Nối bằng dấu chấm phẩy
- Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên, em thấy có bao nhiêu cách nối các vế câu trong Cócâu 2 cáchghép? nối: dùng từ có tác dụng nối và không dùng từ nối.
- Tiết 43.46. TiếngTiếng ViệtViệt: I. Đặc điểm của câu ghép. 1) Ví dụ: 2) Bài học: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu. II. Cách nối các vế câu. 1) Ví dụ: 2) Bài học: Có hai cách nối: - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. III. Luyện tập.
- 1) Bài tập 1: (T.113) a) Tìm – Dầncâu ghép buông trong chị các ra,đoạn đi trích con! dưới Dần đây. ngoan Cho biết lắm trong nhỉ! mỗi Ucâu van ghép, Dần,các vế u câu lạy được Dần! nối vớiDần nhau hãy bằng để những cho chịcách đinào? với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
- b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà căn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng) c) Rồi hai con mắt long lạnh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. (Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng) d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo: - Lão làm bộ đấy! (Lão Hạc, Nam Cao)
- 2) Bài tập 2: (T.113) a) Vì nhà ở xa nên tôi đi học bằng xe đạp Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặ một câu ghép. b) Nếu trời thì mưa tôi đi bộ c) Tuy nhưng nhà ở khá xa Bắc vẫn đi học đúng giờ d) Không những Vân học giỏi mà Lan học cũng rất khá 3) Bài tập 3: (T.113) MẫuChuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu a)ghépNếu mới trời bằng mưa một to, trongtôi đi hai bộ. cách sau: b)Tôi đia) Bỏbộ, bớtnếu một trời quan mưa hệ to. từ. b) Đảo lại trật tự các vế câu.
- Tiết 43: CÂU GHÉP Bài 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp a, Trời vừa hửng sáng, chúng từ hô ứng dưới đây: tôi đã lên đường. a, vừa đã b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi b, đâu đấy đến đấy. c, càng càng c, Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh.
- . Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau: a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao) b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”) c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”). d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
- GD a) Vì chưng gió/thổi, hoa/cười với trăng. (Ca dao) b) Dù ai/ rào dậu ngăn sân, lòng ta/ vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”) c) Ngào ngặt hương/ bay, bướm/ vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”). d) Cải /chửa ra cây, cà/ mới nụ. . (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
- * Học bài: - Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép. - Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập. -Viết đoạn văn 5 – 7 dòng với nội dung: tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông -Hoàn thành các bài tập và bài tập 5 * Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”: - Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người? - Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114 tr.116/SGK)? - Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về: + Nội dung? + Phương thức biểu đạt? + Nhiệm vụ cuả văn bản? + Tính chất