Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77: Văn bản Quê hương (Tế Hanh) - Năm học 2017-2018

ppt 20 trang thuongdo99 1650
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77: Văn bản Quê hương (Tế Hanh) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_77_van_ban_que_huong_te_hanh_na.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77: Văn bản Quê hương (Tế Hanh) - Năm học 2017-2018

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
  2. KIỂM TRA MIÊNG 1. Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ. Nêu nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng.
  3. Tuần 21 ; Tiết 77 Văn bản QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh )
  4. Tuần 21 ; TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH : 1. Đọc : sgk / 16 - Chú ý nhịp thơ, đọc giọng tâm tình nhẹ nhàng . QUÊ HƯƠNG Tế Hanh Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ “Chim bay dọc bể đem tin cá" Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Rướn thân trắng bao la thâu góp gió Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! 1939
  5. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)  TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH : I. Đọc – hiểu chú thích : 1. Đọc :1. Đọc : 2. Chú -thích Chú ý : nhịp thơ, giọng nhẹ nhàng. 2. Chú thích : TẾ HANH a/Táca. giả:Tác SGK/16 giả : b/ T¸c phÈm: (1921 - 2009) - TÕ Hanh-Tên tªn khaithật sinhTrần lµ Tế TrÇn Hanh (1921-2009)- Quª h­¬nglµ nguån c¶m høng TÕ Hanh(1921-2009),- Quê ở Quảng quª NgãiQu·ng lín trong suèt ®êi th¬ TÕ Hanh Ng·i. - Có giải thưởng HCM về vănmµ họcbµi Quªnghệ h­¬ng thuật lµ sù më ®Çu. - ¤ng cã(năm mÆt trong 1996) phong trµo - Bµi th¬ ®­îc rót trong tËp Th¬ míi ëb. chÆng Tác phẩmcuèi (1940 : - NghÑn ngµo (1939), sau ®­îc in 1945) - Bài thơ có trong tập Nghẹnl¹i trong ngào tËp (1939). Hoa niªn, xuÊt - ¤ng ®­îcSau tÆng đó gi¶i in trong th­ëng tập Hå Hoa ChÝ niênb¶n (1945) n¨m 1945. Minh vÒ v¨n- Thể häc thơ nghÖ tám thuËt chữ (n¨m ( thơ tự *do) Thể thơ tám chữ (thơ tự do) 1996). 3. Bố cục : II. Đọc – hiểu văn bản :
  6. Tuần 21 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH : 1. Đọc : 2. Chú thích: 3. Bố cục: - Phần 1: Khổ thơ đầu Giới thiệu chung về làng quê. - Phần 2: Khổ thơ thứ hai Cảnh thuyền ra khơi đánh cá vào buổi sớm mai. - Phần 3: Khổ thơ thứ ba Thuyền cá trở về bến. - Phần 4: Khổ thơ thứ tư Nôn nao nỗi nhớ quê hương.
  7. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Giới thiệu chung về làng chài :  TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) LàngLàng tôi tôiở vốn ở vốn làm làm nghề nghề chài chài lưới lưới I. Đọc – hiểu chú thích : II. ĐọcNước -Nước hiểu bao vănbao vây, bản vây cách : cách biển biển nửa nửa ngày ngày sông sông.  1. LờiGiới giới thiệu thiệu chung ngắn về gọn,làng chàimộc :mạc • Hai câu đầu : Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc về : +Nghề của làng chài lưới Bình dị, chân thật như bản - Nghề của làng : vốn làm nghề chàichất lưới dân làng chài quê cửa sông +Vị trí của làng ông: ”Vốn”,”nửa ngày - Vị trí của lànggần : nơibiển cửa sông gần biển. -> Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiênsông” và thơ mộng. 2. Bức tranh lao động của làng chài : a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi : - Hai c©u th¬ ®Çu rÊt b×nh dÞ, tù nhiªn đã giíi thiÖu chung vÒ nghÒ nghiÖp, vÞ trÝ lµng quª cña tác giả.
  8. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 2. Bức tranh lao động của làng chài: a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi : Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
  9. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Giới thiệu chung về làng quê: 2. Bức tranh lao động của làng chài: a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã khơi : Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng *Cảnh ra khơi: Rướn thân trắng bao la thâu góp gió Trời đẹp- hứa hẹn chuyến đi biển tốt đẹp. -Chiếc thuyền: Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh + So sánh:Chiếc thuyền như con tuấn mã: của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy +Từ ngữ chọn lọc:hăng, phăng, vượt hấp dẫn - Cánh buồm: Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng + Cánh buồm / Mảnh hồn làng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng cụ thể - hữu hình / trừu tượng – vô hình mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa +Rướn – nhân hóa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật. Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lãng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
  10. Tuần 20; bài 19 TIẾT ; TIẾT77: Văn 77: bản văn : QUÊ bản HƯƠNG : QUÊ (Tế HƯƠNG Hanh) (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : I. Đọc2. Bức – hiểu tranh chú lao thích động : của làng chài: a.II. Cảnh Đọc -đoàn hiểu thuyền văn bản đánh : cá ra khơi : 1. Giới thiệu “Khi chung trời vềtrong, làng gió chài nhẹ, : sớm mai hồng” - Làng Phong chài cảnh bình thiên dị,chân nhiên thật, tươi tự sáng, nhiên khoáng và thơ đạtmộng. 2. Bức tranh lao động của làng chài : “Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi : - Phong Chiếccảnh thuyềnthiên nhiên nhẹ hăng tươi như sáng, con khoángtuấn mã đạt. - Lối sPhăngo sánh, mái hoán chèo dụ mạnh , động mẽ vượttừ mạnh trường giang” ->Thể Lối hiệnso sánh, khí hoánthế hăngdụ , động say, từ mạnh mạnh mẽ, thể hiệnkhoẻ khí khoắn thế lao độngcủa dânhăng chài say, mạnh mẽ, khoẻ khoắn của người dân chài - So sánh,“Cánh nhân buồm hoá, giương ẩn dụ. to nhưHình mảnh ảnh hồnđẹp, làng giàu ý nghĩa . Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” - > Khát vọng sống mãnh liệt So sánh, nhân hoá, ẩn dụ. Hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa . àKhát vọng sống mãnh liệt
  11. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 2. Bức tranh lao động của làng chài: a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi : b. Cảnh thuyền đánh cá trở về bến : Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
  12. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU TIẾT 77:VĂN Văn bảnBẢN : QUÊ : HƯƠNG (Tế Hanh) 1. Giới thiệu chung về làng quê: I. Đọc – hiểu chú thích : 2. Bức tranhII. Đọc lao- hiểu động văn bảncủa :làng chài: a. Cảnh 1.đoànGiới thuyền thiệu đánhchung cávề ralàng khơi chài : : - Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng. C©u hái th¶o luËn b. Cảnh2. đoàn Bức tranhthuyền lao đánhđộng củacá trởlàng về: chài : a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi : Nhóm đôi - 1 phút - Thiên nhiên tươi sáng,lốiNgày so hômsánh, sau, hoán ồn dụ ào , nhân trên hoá, bến ẩn đỗ dụ . động từ mạnh ->khí thế hăngKhắp say, dân V×mạnh saolàng mẽ, c©u tấp của th¬ nập dân thø đón chàiba cñaghe ®o¹nvề. l¹i ®­îc - Hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa .- > Khátđ vọngÆt trong sống dÊu mãnh ngoÆc liệt kÐp ? b. Cảnh đoàn thuyền“Nhờ đánh ơn trời cá biển trở lặng về cá :đầy ghe”. “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” + Kh«ng khÝ trên bếnNhững đỗ con ån cá µo, tươi tÊp ngon nËp thân ®«ngbạc trắng. vui + Nh÷ng chiÕc ghe§¸p ®Çy¸n c¸, t­¬i ngon + Lêi- C©u c¶m th¬ t¹®Æt trời trong biển ngoÆc ch©n kÐp ®Ó thµnhtrÝch nguyªn v¨n lêi c¶m t¹ trêi biÓn cña ng­êi Bứcd©n tranhchµi. lao động đầy niềm vui và sức sống. - Caûm taï trôøi yeân bieån laëng cho daân chaøi, trôû veà an toaøn, cho chuyeán caù ra khôi thaéng lôïi.
  13. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU TIẾT 77:VĂN Văn bảnBẢN : QUÊ : HƯƠNG (Tế Hanh) Hãy nhận xét về tình 1. Giới thiệu chung về làng quê: I. Đọc – hiểu chú thích : cảm của tác giả đối II. Đọc - hiểu văn bản : với cảnh vật, cuộc 2. Bức tranh1. Giới lao thiệu động chung của vềlàng làng chài: chài : a. Cảnh -đoàn Làng chàithuyền bình đánhdị,chân cá thật, ra tựkhơi nhiên : và thơ mộng. sống và con người 2. Bức tranh lao động của làng chài : của quê hương ông b. Cảnha. đoànCảnh thuyền đoàn thuyềnđánh cá đánh trở cá về: ra khơi : ? - > Khát vọng sống mãnh liệt Dân b.chài Cảnh lưới đoànlàn da thuyền ngăm rám đánh nắng, cá trở về : Cả thân Bức hình tranh nồng lao động thở vịđầy xa niềm xăm. vui và sức sống. * Hình ảnh trai tráng láng chài và con thuyền : Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm - T¶ thùc : da ngăm rám nắng Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. - S¸ng t¹o ®éc ®¸o: th©n h×nh nång to¶ “vÞ xa x¨m” à Vẻ đẹp riêng của người dân chài. - Nhân hóa con thuyền là thành viên của làng chài è Vẻ đẹp dân chài khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưng giàu chất thơ .  T¸c gi¶ có t©m hån tinh tÕ, tµi hoa vµ tÊm lßng g¾n bã s©u nÆng với lµng chµi quª h­¬ng.
  14. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Giới thiệu chung về làng quê: 2. Bức tranh  lao TIẾT động 77: của Văn làng bản chài: : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) 3. NỗiI. Đọc nhớ – hiểu quê chú hương thích : của tác giả : Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Giới thiệu chung về làng chài : Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi - Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng.Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi 2. Bức tranh Màulao động xanh của của làng nước chài : Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! a. Cảnh đoànMàu thuyền bạc của đánh cá cá ra khơi -> Khát vọng sống mãnh liệt b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về : Nhớ - Bức tranhMàu lao độngvôi của đầy cánh niềm buồmvui và sức sống. * Hình ảnh trai tráng và con thuyền : Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh Hình bóng con thuyền - Vẻ đẹp dân chài khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưngvật, giàu hình chất dáng thơ . thấp thoáng con c. Nỗi nhớMùi nồngquê mặnhương của tác giả : thuyền. Kết đọng lại mùi vị đặc - Luôn tưởngHình bóng nhớ conlàng thuyền chài quê ra khơi hương : Nhớtrưng - Nước của làngxanh, chài cá bạc, thoáng chiếc buồmmờ vôi, dần con cuối thuyến chân trời cái mùi nồng mặn quá ! -> Nỗi nhớ chân thành, da diết khôn nguôi Niềm tưởng nhớ trong hoài niệm Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, biện pháp điệp từ, lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên, câu cảm thán -> Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương
  15. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Giới thiệu chung về làng quê: 2. Bức tranh lao động của làng chài: 3. Nỗi nhớ quê hương của tác giả : Tình yêu quê hương đất nước Thảo luận nhóm (5’) ? Neâu nhöõng neùt ñaëc saéc veà ngheä thuaät ñöôïc taùc giaû söû duïng trong baøi thô ?
  16. Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) Quê hương Quê hương Trong Trần Tế Hanh (1912-2009) Nghẹn ngào(1939) Quê ở Quảng Ngãi ( Tế Hanh ) và“Hoa niên” (1945) 1. Giới thiệu chung 2. Bức tranh lao động 3. Tình cảm về làng quê: của làng chài: của tác giả : a. Cảnh đoàn Luôn tưởng Giíi thiÖu chung b. Cảnh đoàn thuyền đánh vÒ nghÒ nghiÖp, thuyền trở về nhớ quê hương, vÞ trÝ lµng chài cá ra khơi làng chài tha thiết -Nghề chài lưới. -Thiên nhiên tươi sáng - Con người khỏe * Nhớ : - nước xanh, -Cách biển nửa -Cánh buồm – mảnh mạnh, yêu lao động cá bạc, buồm vôi Ngày sông hồn làng chài. - Thuyền-thành viên - Mùi nồng mặn quá  - THỂ THƠ : sáng tạo, phóng khoáng. Lời thơ độc đáo, bay bổng đầy cảm xúc. - Ý NGHĨA : bày tỏ về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. -> TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
  17. Hướng dẫn tự học ở nhà : • Bài cũ : Học bài, thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm một số đoạn thơ, bài thơ hay về “Quê hương”. - ViÕt mét bµi v¨n ng¾n thÓ hiÖn t×nh c¶m cña bản thân víi quª h­¬ng.Hoặc với môi trường biển . • Bài mới : chuẩn bị bài “Khi con tu hú” của Tố Hữu. - Đọc văn bản sgk/tr 19, nắm rõ các nội dung về tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi vào vở soạn bài.