Bài giảng Sinh học Khối 6 - Bài 16: Thân to ra do đâu - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Diêm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 6 - Bài 16: Thân to ra do đâu - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Diêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_6_bai_16_than_to_ra_do_dau_nam_hoc_2.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Khối 6 - Bài 16: Thân to ra do đâu - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Diêm
- Năm học 2016 - 2017 GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN DIÊM
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu cấu tạo của thân non và chức năng của các bộ phận đó?
- Thân non cấu tạo gồm: Vỏ và trụ giữa. - Vỏ gồm: biểu bì và thịt vỏ. - Trụ giữa gồm: bó mạch và ruột. Chức năng các bộ phận: - Biểu bì: bảo vệ các phần bên trong. - Thịt vỏ: quang hợp và dự trữ chất. - Bó mạch: vận chuyển các chất. - Ruột: chứa chất dự trữ.
- Quan sát hình Nhận xét về kích thước thân của cây sau một thời gian trồng và chăm sóc?
- TiÕt 16 Bµi 16 .Th©n TO RA DO §¢U ?
- 1. Tầng phát sinh Vỏ Vỏ (biểu bì) Tầng sinh vỏ Thịt vỏ Mạch rây Mạch rây Tầng sinh trụ Mạch gỗ Mạch gỗ Ruột Thịt vỏ Tìm điểm khác biệt cơ bản của thân non và thân trưởng thành?
- Vỏ Vỏ (biểu bì) Tầng sinh vỏ Thịt vỏ Mạch rây Mạch rây Tầng sinh trụ Mạch gỗ Mạch gỗ Thịt vỏ Ruột Điểm khác nhau cơ bản: - Có thêm tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. * Vị trí: - Tầng sinh vỏ nằm giữa vỏ và thịt vỏ. - Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ.
- Dự đoán nhờ bộ phận nào mà thân cây to lên được? (Vỏ? Trụ giữa? Cả vỏ và trụ giữa?) Thảo luận nhóm: (3 phút) - Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào? - Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? - Thân cây to ra do đâu?
- -Vỏ cây to ra là sự phân chia tế bào ở mô phân sinh của tầng sinh vỏ. - Trụ giữa to ra nhờ sự phân chia tế bào ở mô phân sinh của tầng sinh trụ. → Thân cây to ra là do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Bµi 16 .Th©n TO RA DO §¢U ? 1. Tầng phát sinh - Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ (vỏ cây) và tầng sinh trụ (trụ giữa). - Tầng sinh vỏ nằm trong lớp thịt vỏ. - Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ.
- Cây Cù tùng khổng lồ ShermenCây Gỏ Bác ĐồngCây gỗ đỏ Hyperion “cao “lớn nhất” trái đất :Cao 84m,17 chọc trời” 115,55m. người đàn ông mới có thể ôm hết gốc cây có đường kính tới 31m!
- Bµi 16 .Th©n TO RA DO §¢U ? 1. Tầng phát sinh 2. Vòng gỗ hằng năm:
- 2. Vòng gỗ hàng năm Vòng gỗ hằng năm Vòng gỗ hằng năm được hình thành do đâu?
- Mỗi năm có hai mùa: mùa khô và mùa mưa; mùa mưa cây lấy được nhiều thức ăn tế bào gỗ sinh ra nhiều, thành mỏng tạo nên một vòng dày, màu sáng. Ngược lại, mùa khô, ít thức ăn tế bào sinh ra ít, bé hơn, thành dày xếp thành vòng mỏng, màu sẫm. Do đó tạo nên vòng gỗ hằng năm.
- Đếm số vòng gỗ hằng năm của cây gỗ giúp ta xác định được gì? Đếm số vòng gỗ sáng (hoặc sẫm) giúp ta biết được tuổi của cây.
- Bµi 16 .Th©n TO RA DO §¢U ? 1. Tầng phát sinh 2. Vòng gỗ hằng năm: Hằng năm, cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ ta sẽ xác định được tuổi của cây.
- Bµi 16 .Th©n TO RA DO §¢U ? 1. Tầng phát sinh 2. Vòng gỗ hằng năm: 3. Dác và ròng:
- 3. Dác và ròng: Quan sát hình, cho biết thân cây gỗ già có mấy miền gỗ? Đó là gì? Có 2 miền gỗ. Đó là dác và ròng.
- Tìm điểm khác nhau của dác và ròng? Dác Ròng
- 3. Dác và ròng: DÁC RÒNG - Lớp gỗ màu sáng ở - Lớp gỗ màu thẫm, rắn phía ngoài. chắc hơn dác, nằm trong. - Gồm các tế bào mạch - Gồm những tế bào gỗ, tế bào sống . chết, vách dày. - Chức năng vận chuyển - Chức năng nâng đỡ nước và muối khoáng.
- Bµi 16 .Th©n TO RA DO §¢U ? 1. Tầng phát sinh 2. Vòng gỗ hằng năm: 3. Dác và ròng: Thân cây gỗ già có hai miền gỗ khác nhau: - Dác: màu sáng, nằm ngoài; chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. - Ròng: màu sẫm, nằm trong; chức năng nâng đỡ cho cây.
- Cấu tạo chung toàn bộ thân
- Tại sao một số cây gỗ bị rỗng ruột mà vẫn sống được? Không có ròng cây vẫn sống vì dác vận chuyển nước và muối khoáng.
- Phần nào được sử dụng làm nhà, làm trụ cầu hoặc chống đỡ? Vì sao? Phần ròng. Vì rất rắn chắc.
- Gỗ được khai thác để làm gì?
- Chúng ta phải làm gì để có gỗ sử dụng lâu dài?
- BAØI TAÄP CỦNG CỐ 1/Thaân caây to ra do: a) Söï phaân chia teá baøo ôû moâ phaân BAØI 16: sinh ngoïn. THAÂN TO RA b)Söï lôùn leân vaø phaân chia cuûa teá DO ÑAÂU? baøo. c) Söï phaân chia caùc teá baøo moâ phaân sinh ôû taàng sinh voû vaø taàng sinh truï.
- BAØI TAÄP CỦNG CỐ 1/ Để xác định tuổi của cây, ta cần: BAØI 16: a) Đếm số mạch rây và mạch gỗ. THAÂN TO RA b) Đếm số vòng gỗ DO ÑAÂU? hằng năm. c) Đo kích thước thân cây.
- HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ - Häc bµi ,tr¶ lêi c©u hái 1, 2, 3, 4 SGK/52 - §äc môc “Em cã biÕt” - ChuÈn bÞ bµi míi “VËn chuyÓn c¸c chÊt trong th©n”.
- Tiết học kết thúc