Bài giảng Sinh học Khối 6 - Bài 18: Biến dạng của thân

ppt 24 trang thuongdo99 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 6 - Bài 18: Biến dạng của thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_6_bai_18_bien_dang_cua_than.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Khối 6 - Bài 18: Biến dạng của thân

  1. BàI 18: biến dạng của thân
  2. Kiểm Tra bàI cũ
  3. Câu hỏi: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 . Mạch (1) gồm những tế bào sống, màng mỏng, có chức năng (2). Mạch (3) gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng (4). Trả lời: Mạch rây gồm những tế bào sống, màng mỏng, có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ. Mạch gỗ gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng vận chuyển nớc và muối khoáng.
  4. I. Quan sát và ghi lại thông tin về một số loại thân biến dạng. Câu hỏi: Quan sát các loại củ dong ta, su hào, gừng, khoai tây .
  5. Củ su hào
  6. Cây nghệ Cây gừng
  7. Củ khoai tây (mang các chồi)
  8. Củ dong ta
  9. Thân xơng rồng
  10. ◼ Câu hỏi: Quan sát các loại củ dong ta, su hào, gừng, khoai tây .và tìm những đặc điểm chứng tỏ chúng là thân? ◼ Trả lời: Chúng đều có chồi ngọn, chồi nách, lá
  11. Câu hỏi: Quan sát các loại củ dong ta, su hào, gừng, khoai tây và tìm những đặc điểm giống nhau giữa chúng? Trả lời: + Chúng đều có chồi ngọn, chồi nách, lá -> là thân. + Phình to chứa chất dự trữ
  12. Câu hỏi: Quan sát các loại củ dong ta, su hào, gừng, khoai tây và tìm những đặc điểm khác nhau giữa chúng?
  13. Củ dong ta Củ gừng Trả lời: + Củ dong ta và củ gừng: hình dạng giống rễ. + Vị trí: dới mặt đất -> thân rễ
  14. Trả lời: + Củ su hào: hình dạng to, tròn. + Vị trí: trên mặt đất -> thân củ
  15. Trả lời: + Củ su hào: hình dạng to, tròn. + Vị trí: dới mặt đất -> thân củ
  16. Nhận xét 1: Một số loại thân biến dạng làm chức năng khác của cây nh: thân củ (su hào, khoai tây ) thân rễ (dong, gừng ) -> chứa chất dự trữ dùng khi cây ra hoa tạo quả
  17. Quan sát thân, gai, chồi ngọn xơng rồng và cho biết: + Thân chứa nhiều nớc có tác dụng gì? + Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai? + Cây xơng rồng thờng sống ở đâu?
  18. Nhận xét 2: Một số cây nh xơng rồng, cành giao thờng sống ở những nơi khô hạn -> thân của chúng dự trữ nớc -> thân mọng nớc
  19. II. Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng Hãy liệt kê những đặc điểm của các loại thân biến dạng mà em biết vào bảng dới đây:
  20. STT Tên vật mẫu Đặc điểm của Chức năng Tên thân thân biến dạng đối với cây biến dạng 1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất 2 Củ khoai tây 3 Củ gừng 4 Củ dong ta 5 Xơng rồng
  21. STT Tên vật mẫu Đặc điểm của Chức năng Tên thân thân biến dạng đối với cây biến dạng 1 Củ su hào Thân củ nằm Dự trữ chất Thân củ trên mặt đất dinh dỡng 2 Củ khoai tây Thân củ nằm d- Dự trữ chất Thân củ ới mặt đất dinh dỡng 3 Củ gừng Thân rễ nằm d- Dự trữ chất Thân rễ ới mặt đất dinh dỡng 4 Củ dong ta Thân rễ nằm d- Dự trữ chất Thân rễ ới mặt đất dinh dỡng 5 Xơng rồng Thân mọng nớc Dự trữ nớc Thân mọng mọc trên mặt và quang nớc đất hợp
  22. Củng cố
  23. Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ? A. Cây dong, cây su hào, cây chuối B. Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh C. Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành D. Cây cải củ, cây dong ta, cây cà rốt Đáp án: Câu 1: b
  24. Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nớc? A. Cây xơng rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng B. Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo C. Cây su hào, cây cải, cây ớt D. Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc Đáp án: Câu 2: a