Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Cự Khối

docx 6 trang thuongdo99 3570
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_6_de_1_nam_hoc_2019_2020_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONGBIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 6 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 MA TRẬN VÀ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Học sinh được kiểm tra về 1. Kiến thức: - Cách đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng và đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng. - Khái niệm và đơn vị lực, trọng lực, lực đàn hồi, các kết quả tác dụng của lực lên 1 vật. Xác định được phương và chiều của lực. - Hai lực cân bằng cùng đặt vào 1 vật. - Khối lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng suy luận, tính toán, vận dụng các công thức D = , d= 10.d, P = d.V khi làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực trong khi làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Vận dụng Biết (40%) Hiểu (30%) (20%) cao (10%) TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Đo độ dài - 6 1 7 Đo thể tích - Đo khối lượng 1,5 0,25 1,75 2.Lực 8 1 1 10 2 0,25 0,25 2,5 3.Khối lượng 2 1( Câu 1(Câu 4 riêng- Trọng 1a) 1b) lượng riêng 0,5 1,5 1,5 3,5 4.Máy cơ đơn 1 1(Câu 1(Câu 3 giản 2a) 2b) 0,25 1 1 2,25 Tổng 16 4 3 1 24 4 3 2 1 10
  2. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 6 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 06/12/ 2019 Mã đề 01 ( Đề bài gồm 02 trang) I. Trắc nghiệm ( 5 điểm):Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra bài làm chữ cái đầu của đáp án đúng: Câu 1. Độ chia nhỏ nhất của thước là: A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước. D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước. Câu 2. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị dùng để đo độ dài là: A. ccB. dm 2 C. cmD. kg Câu 3.Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách : A. Đo thể tích bình tràn. B. Đo thể tích bình chứa. C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. Đo thể tích nước còn lại trong bình. Câu 4. Dụng cụ nào sau đây không đo được thể tích của chất lỏng? A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Bình tràn. B. Bình chia độ. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 5. Đơn vị nào sau đây dùng để đo thể tích? A. CcB. m2 C. cm D. gam Câu 6.Con số 750g được ghi trên hộp bánh chỉ: A. thể tích của hộp bánh. C. sức nặng của hộp bánh. B. khối lượng của bánh trong hộp. D. số lượng bánh trong hộp. Câu 7. Hai lực cân bằng cùng đặt vào 1 vật có đặc điểm nào dưới đây? A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau. B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau. C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau. D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau. Câu 8. Gió thổi căng phồng một cánh buồm gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì ? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo.D. Lực đẩy. Câu 9. Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. C. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. B. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m 3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 10. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào? A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực. B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực. C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực. D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực. Câu 11. Khi quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? A. Biến dạng và biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Biến dạng quả của bóng C. Biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Không xảy ra hiện tượng gì.
  3. Câu 12. Công thức tính trọng lượng riêng là: V m P V A. D = B. D = C. d = D. d = m V V P Câu 13. Lực nào dưới đay là lực đàn hồi? A.Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với bảng. Câu 14. Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận nào sau đây không đúng? A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. B. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 15. Lực kế dùng để: A. đo chiều dài.B. đo khối lượng.C. đo thể tích.D. đo lực. Câu 16.Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? A. d = V.D B. d = P.V C. P = 10.m D. d = 10.D Câu 17. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực? A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt. B. Một quả táo rơi từ cây xuống đất. C. Quyển sách nằm trên mặt bàn. D. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giãn ra. Câu 18. Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản? A. Người đứng dưới đất kéo thùng vữa lên tầng cao để xây nhà. B. Dùng búa để nhổ đinh. C. Lăn 1 thùng phuy nặng trên tấm ván từ mặt đường lên sàn xe tải. D. Lăn thùng phuy nặng trên mặt đường nằm ngang. Câu 19. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.Thể tích của vật rắn là : A. V = 25cm3 B. V = 125cm3 C. V = 30 cm3 D. V = 20cm3 Câu 20. Một lò xo xoắn dài 25cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2N vào thì độ dài của lò xo là 26cm. Vậy chiều dài tự nhiên 10 của lò xo là bao nhiêu? A. 23cm B. 23,5cm C. 24cm D. 24,5cm Nhóm 1: II. Tự luận ( 5 điểm): Câu 1(3 điểm):Biết 10dm3 cát có khối lượng 17kg. a) Tính khối lượng riêng của cát. b) Tính trọng lượng của một đống cát 4m3. Câu 2 ( 2 điểm):Một thùng phi có trọng lượng 1800N. Đạt và Hùng muốn đưa thùng phi lên xe tải. Biết lực tối đa mà mỗi bạn có thể tác dụng lên thùng hàng là 900N. a)Đạt và Hùng dự tính đưa thùng phi lên xe bằng cách sau: Hai bạn dùng tay nâng thùng phi lên, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng phương án trên thì có thể đưa thùng phi lên xe tải không? Vì sao? b) Hãy tìm một loại máy cơ đơn giản mà em đã học để giúp Đạt và Hùngthực hiện công việc trên dễ dàng hơn.
  4. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2019-2020 Mã đề 01 I.Trắc nghiệm (5 điểm):Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1.A 2.C 3.C 4.C 5.A 6.B 7.C 8.D 9.B 10.D 11. A 12. C 13. C 14. D 15. D 16. C 17. A 18. D 19. C 20. D II.Tự luận ( 5 điểm): Câu Nội dung Điểm 1 Tóm tắt : (3đ) V=10 d m3=0,01m3 0,5 điểm m1 = 17kg a. D=? b. P’ =? , V’=4m3 Giải: a) Khối lượng riêng của cát là : 1 điểm m 17 D = = 1700 kg/m3 V =0,01 b) Trọng lượng riêng của đống cát là: 1 điểm Ta có : d = 10.D = 10.1700 = 17000 N/ m3 Trọng lượng của đống cát là: 0,5 điểm P’ = d.V’ = 17000. 4 = 68000 N 2 a) Có thể. 0,5 điểm (2đ) Vì để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng, ta phải dùng 1 lực ít nhất 0,5 điểm bằng trọng lượng của vật. Lực của cả 2 bạn tác dụng vào thùng phi tối đa là 1800N bằng trọng lượng của vật. b) Máy cơ đơn giản là dùng mặt phẳng nghiêng . 1 điểm BGH duyệt TTCM/NTCM duyệt Người ra đề Nguyễn Xuân Lộc Nguyễn Thị Tú Anh
  5. UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I: MÔN VẬT LÝ 6 I. LÝ THUYẾT 1. GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Cách đo độ dài? 2. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước? 3. Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng? 4.Khái niệm lực và hai lực cân bằng? Đơn vị đo lực là gì? Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực? Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều. 5. Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng), 1 ví dụ vừa làm vật biến dạng vừa biến đổi chuyển động. 6. Trọng lực, trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lực? 7. Thế nào là lực đàn hồi? Lấy ví dụ 8. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? 9. Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng (Giải thích các đại lượng và đơn vị có trong công thức). 10.Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng? (Giải thích các đại lượng và đơn vị có trong công thức). 11. Có bao nhiêu loại máy cơ đơn giản? Mỗi loại máy cơ cho 1 ví dụ minh họa trong cuộc sống. II. BÀI TẬP: Dạng 1: BT đổi đơn vị a) 700cm3 = lít d) 2lít = dm3 b) 2,5km = mét e) 0,05dm3 = cm3 c) 320gam = kg f) 5kg = gam Dạng 2: Bài tập xác định khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một vật: Bài 1: Một vật có khối lượng là 250kg và thể tích là 750dm 3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó. Bài 2: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m 3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Bài 3: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm 3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Bài 4: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm 3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Bài 5: Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3. Bài 6:Một thanh kim loại có thể tích 200dm3 cân nặng 450kg. a. Tính khối lượng riêng của khối kim loại đó? b. Tính trọng lượng của 4m3 kim loại trên ? Bài 7: Biết 10dm3 cát có khối lượng 17kg. a. Tính khối lượng riêng của cát. b. Tính trọng lượng của một đống cát 3m3. Bài 8: Một quả cầu nhôm có thể tích bằng 200dm3. Biết khối lượng riêng của quả cầu nhôm là 2700kg/m3. Hãy tính: a. Khối lượng của quả cầu. b. Trọng lượng của quả cầu. c. Trọng lượng riêng của quả cầu. Dạng 3: Bài tập về máy cơ đơn giản:
  6. Bài 1:Ba người cùng kéo một vật có khối lượng 128kg lên cao theo phương thẳng đứng. Lực kéo của mỗi người là 400N. Hỏi ba người có thể thực hiện được công việc không? Tại sao? Bài 2: Người ta muốn đưa một ống bê tông nặng 350kg từ dưới mương lên. a.Tính lực kéo nhỏ nhất để kéo ống bê tông lên theo phương thẳng đứng? b.Có 3 người kéo, mỗi người có lực kéo là 300N. Liệu có kéo được tấm bê tông lên không? Tại sao? Bài 3: Người ta muốn đưa một ống bê tông nặng 450kg từ dưới mương lên. a.Tính lực kéo nhỏ nhất để kéo ống bê tông lên theo phương thẳng đứng? b.Nếu lực kéo của mỗi người tham gia kéo ống bê tông lên là 500N thì ít nhất cần bao nhiêu người để kéo được ống bê tông đó lên? Bài 4:Một thùng phi có trọng lượng 1800N. Đạt và Hùng muốn đưa thùng phi lên xe tải. Biết lực tối đa mà mỗi bạn có thể tác dụng lên thùng hàng là 900N. Đạt và Hùng dự tính đưa thùng phi lên xe bằng cách sau: Hai bạn dùng tay nâng thùng phi lên, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng phương án trên thì có thể đưa thùng phi lên xe tải không? Vì sao? BGH duyệt TTCM/NTCM duyệt Người lập Nguyễn Xuân Lộc Nguyễn Thị Tú Anh