Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang

ppt 15 trang thuongdo99 1760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_4_mo_truong_thcs_duc_giang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang

  1. MÔ ▼ -Hãy kể tên những tế bào có I.Khái niệm mô: hình dạng khác nhau mà em Mô là tập hợp các TB chuyên biết? hóa, có cấu trúc giống nhau, +TB biểu bì cùng thực hiện một chức năng +TB tuyến nhất định. +TB cơ +TB thần kinh - Thử giải thích vì sao tế bào có sự khác nhau? +Do chức năng khác nhau mà TB phân hóa, có hình dạng và kích thước khác nhau. ▼ Mô là gì?
  2. II. Các loại mô: 1.Mô biểu bì: Quan sát H4.1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì?
  3. 1.Mô biểu bì: Mô biểu bì gồm các TB xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái Có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
  4. 2.Mô liên kết: + Mô sụn,mô xương xốp có đặc điểm gì?nó nằm ở phần nào trên cơ thể? + Mô sợi thường gặp A.Mô sợi B.Mô sụn ở bộ phận nào của cơ thể? + Mô xương cứng có vai trò như thế nào? C.Mô xương D.Mô mỡ Mô liên kết gồm các TB liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da Có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
  5. + Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? * Máu thuộc loại mô liên kết, vì có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền
  6. *Kết luận: Mô liên kết gồm :các TB liên kết nằm rải rác trong chất nền (như: mô sụn, mô sợi, mô xương, mô mỡ và mô máu) Có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
  7. 3.Mô cơ: + Hình dạng, cấu tạo Tb cơ A.Mô cơ vân vân ? + Tb cơ tim và Tb cơ trơn giống nhau và khác nhau chỗ nào? B.Mô cơ tim C.Mô cơ trơn
  8. A.Mô cơ vân B.Mô cơ tim C.Mô cơ trơn Giống: có nhiều nhân;Có vân -TB cơ trơn hình ngang thoi có một nhân Khác: Nhân cơ vân nằm ngoài sát nằm ở giữa, không màng, nhân cơ tim nằm ở giữa. có vân ngang.
  9. 3.Mô cơ: *Kết luận: -Mô cơ gồm có cơ vân, cơ trơn và cơ tim -Chức năng của mô cơ là co, dãn, tạo nên sự vận động.
  10. 4.Mô thần kinh: +tế bào thần kinh( Nơron) gồm mấy phần? +Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xinap.
  11. + Chức năng của mô thần kinh là gì? +Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
  12. 4.Mô thần kinh: *kết luận Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển mọi hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
  13. Các em hãy trao đổi nhóm hoàn thành bảng Mô biểu Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh bì Đặc Nơron có thân TB nằm TB xếp xít TB dài, xếp nối với sợi điểm trong chất nhau thành lớp, trục và các cấu tạo cơ bản thành bó. sợi nhánh. Co, dãn tạo -Tiếp nhận kích thích Chức Nâng đỡ, Bảo vệ, nên sự vận -Dẫn truyền xung thần Máu vận năng động của các kinh hấp thụ, tiết chuyển các cơ quan và -xử lí thông tin chất vận động của -Điều hòa hoạt động cơ thể. các cơ quan
  14. Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là? A. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể B. Bảo vệ, nâng đỡ và tiết các chất C. Co giãn và nâng đỡ cho cơ thể Câu2: Mô thần kinh có chức năng gì? A. Liên kết các cơ quan trong cơ thể lại với nhau B. Điều hoà hoạt động các cơ quan C. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng