Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lê Ngọc Anh

ppt 20 trang thuongdo99 3770
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lê Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_20_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lê Ngọc Anh

  1. kiểm tra bài cũ TrongTrường các tổng sau: THCS 430 + 6; 430Bồ + 5;Đề 430 + 10 a) Tổng nàoTiết chia hết 20. cho 2? b) Tổng nào không chia hết cho 2? DẤU HIỆU CHIA HẾT c) Tổng nào chia hết cho 5? CHO 2, CHO 5 d) Tổng nào không chia hết cho 5? GV thực hiện: Lờ Ngọc Anh
  2. kiểm tra bài cũ Nhắc lại tính chất chia hết của một tổng Tính chất1: a m và b m (a+b) m (m 0 ) a m và b m (a-b) m (m 0, a ≥ b) Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó a m, b m, c m ( a+ b + c) m (m 0 )
  3. kiểm tra bài cũ Tính chất2: a m và b m (a+b) m (m 0 ) a m và b m (a-b) m (m 0, a ≥ b) Tổng quát: Nếu chỉ có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết thì tổngkhông chia hết cho số đó a m, b m, c m ( a+ b + c) m (m 0 )
  4. kiểm tra bài cũ Trong các tổng sau: 430 + 6; 430 + 5; 430 + 10 a) Tổng chia hết cho 2 là: 430 + 6 và 430 + 10 b) Tổng không chia hết cho 2 là: 430 + 5 c) Tổng chia hết cho 5 là: 530 + 5 và 430 + 10 d) Tổng không chia hết cho 5 là: 430 + 6
  5. Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?. Gợi ý 1: Năm n = abbc, trong đó n chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2. Gợi Đốý 2: 6 < b <các 10 và b chiabạn hết cho 2 Gợi ý 3: a, b, c
  6. Dễ thôi ! Bài học học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này
  7. Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  8. Các số thế nào thì chia hết cho 2, chia hết cho 5 ?
  9. Muốn biết ! Hãy xét các số sau: 30; 710; 1730
  10. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Nhận xét mở đầu: Ta thấy: 30 = 3. 10 = 3. 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 710 = 71 . 10 = 71 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 1730 = 173 . 10 = 173 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét: * Các số cóQua chữ đây số tận em cùngcó là 0 đều chia hết cho nhận2 và chia xét gì hết ? cho 5
  11. Nhóm 2 VậyThay nhữngdấu * bởi số Vậy Thay những dấu * bởi số nhữngnhư thếchữ nàosố nào thì nhữngnhư chữ thế số nào nào thìchia n chia hết hết cho cho 2 thì thìn không không chia 2 ? Vì sao ? hết cho 2 ? ? chiaVì saohết ?cho Nhóm 1 Hãy xét số 2 ? Nhóm 4 n = 43* Vậy Thay những dấu * bởisố Nhóm3 nhưnhững thế chữ nào số thì Vậy Thay những dấu * bởisố khôngnào thì nchia không hết nhữngnhư chữthế nàosố nào thì chochia 5hết ? cho 5 ? thìchia n chia hết hết cho cho 5 Vì sao ? ?5 ? Vì sao ?
  12. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Kết quả thảo luận Kết luận 1. Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. Kết luận 2. Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. Kết luận 3. Số có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Kết luận 4. Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
  13. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Kết luận 1. Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. Kết luận 2. Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2? 238 1437 895 1234
  14. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. CácTrong số chia các hếtsố sau cho số 2 là:nào chia238 hếtVà cho 12342, số nào không chia hết cho 2? Các số không chia hết cho 2 là: 1437 Và 895 238 1437 895 1234
  15. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. TổngKết quát:luận 3Các. Số sốcó cóchữ chữ số tận số cùngtận cùng là số là0 hoặc 0 hoặc 5 thì 5 thìchia chia hết hết cho cho 5. 5 và chỉ những số đó mới chia hếtKết cho luận 5. 4. Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
  16. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Điền chữ số vào dấu * để được số * = { 0; 5} vì số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
  17. Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?. Gợi ý 1: Năm n = abbc, trong đó n chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2. Gợi ý 2: 6 < b < 10 và b chia hết cho 2 Gợi ý 3: a, b, c
  18. dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Ghi nhớ 1. Các sốQua có chữ sốbài tận cùnghọc là ohôm đều chia nayhết cho 2 và chia hết chota 5 cần ghi nhớ được 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2những và chỉ những điều số đó mới gì chia ? hết cho 2. 3. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Bài tập áp dụng.
  19. Về nhà • Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 • Làm bài tập 91-100 (sgk) và bài 123-132 (sbt) • .Nghiên cứu bài dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (tr 39-40 sgk)
  20. Xin trân trọng cảm ơn các thày giáo, cô giáo đã về dự giờ học của lớp 6a2 Chúc các thày cô mạnh khoẻ, hạnh phúc, công tác tốt chúc các em học sinh học tố, rèn luyện tốt xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ