Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương 2 (Tiếp theo) - Năm học 2016-2017

ppt 17 trang thuongdo99 3050
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương 2 (Tiếp theo) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_67_on_tap_chuong_2_tiep_theo_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương 2 (Tiếp theo) - Năm học 2016-2017

  1. II) BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 107/ SGK a) Xác định điểm -a, -b trên trục số b) Xác định điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số -b |b| -a a 0 b |a| |-b| |-a| c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với số 0 a 0; -a > 0; -b 0; |b| > 0; |-a| > 0; |-b| > 0 Hoặc: |a| = |-a| = -a >0 và a 0 và -b < 0 |a| 0 với mọi a 2
  2. Bài 108/sgk: Cho số nguyên a khác 0. So sánh -a với a và -a với 0 Giải: Vì a 0 => a >0 hoặc a 0 => -a -a -a > 0 => -a > a Nếu bài toán có tiêu đề là: Cho số nguyên a. So sánh -a với a và -a với 0 thì cần bổ xung thêm trường hợp nào nữa? Nếu a = 0 => -a = 0 => -a = a 3
  3. Bài 114/sgk: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: a) Vì -8 < x < 8 b) -6 < x < 4 c) -20 < x < 21 Kết quả: a) 0 b) - 9 c) 20 Nếu cho -2009 < x < 2010 thì tổng tất cả các số nguyên x là bao nhiêu? Tổng các số nguyên x thỏa mãn -2009 < x < 2010 là 2009 4
  4. Bài 113/sgk: Hãy làm theo nhóm Hãy điền các số 1;-1;2;-2;3;-3 vào các ô trống ở hình vuông (mỗi số a2 b3 -c2 vào một ô) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường -d3 1e 5 chéo đều bằng nhau 4 g 0 Giải: -1 Tổng tất cả 9 số ở 9 ô của hình vuông là: 1+(-1)+2+(-2)+3+(-3)+4+0+5 = 9 => Tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột, mỗi đường chéo là: 9:3 = 3 Do đó: c = 3-(5+0) = -2 e = 3-[4+(-2)] = 1 a = 3-(1+0) = 2 g = 3-(4+0) = -1 b = 3-[1+(-1)] = 3 d = 3-(2+4) = -3 5
  5. Bài 115/sgk: Tìm số nguyên a, biết: a) |a| = 5 b) |a| = 0 c) |a| = -3 d) |a| = |-5| e) -11.|a| = -22 f) -28 - (5 - 2.|x-3| ) = -7 -28 - 5 + 2.|x-3| = -7 hoặc 5 - 2.|x-3| = -28 + 7 2.|x-3| = -7 +28 + 5 2.|x-3| = 26 *Chú ý: |a| 0 với mọi a |x-3| = 13 => x-3 = 13 hoặc -13 Nếu x-3 = 13 Nếu x-3 = -13 6
  6. Bài tập: Tính bằng cách hợp lý a) 15.12 - 3.5.10 b) 45 - 9.(13 + 5) c) 29.(19-13) - 19.(29-13) Giải: a) 15.12 - 3.5.10 = 15.12 - 15.10 = 15.(12-10) = 15.2 = 30 b) 45 - 9.(13 + 5) = 45 - 9.13 - 9.5 = 45 - 45 - 117 = -117 c) 29.(19-13) - 19.(29-13) = 29.19 - 29.13 - 19.29 + 19.13 = 29.19 - 19.29 + 19.13 - 29.13 = 0 + 13.(19 - 29) = 13. (-10) = -130 7
  7. Bài tập: Tìm số nguyên a,b,c thỏa mãn: a) a+b = 5, b+c = -10 và c+a = -3 b) a.b = -2, b.c = -6 và c.a = 3 HD: a) Cộng vế với vế của 3 đẳng thức ta được: 2.(a+b+c) = -8 => a+b+c = -4 b) Nhân vế với vế của 3 đẳng thức ta được: (abc)2 = 36 => (abc)2 = 62 = (-6)2 => abc = 6 hoặc -6 Nếu abc = 6 Nếu abc = -6 8
  8. Bài 121/sgk: Điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống sao cho tích của 3 số ở 3 ô liền nhau đều bằng 120 -a4 -b5 6 -c4 -d5 6e -g4 -h5 6i - 4 -k5 Theo bài ra ta có: a.b.6 = b.6.c = 6.c.d = c.d.e = d.e.g = e.g.h = g.h.i = h.i.(-4) = i.(-4).k=120 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Từ (1), (4) và (7) => a = c = g = - 4 Từ (2), (5) và (8) => b = d = h = k = 120:[(-4).6] = -5 Từ (3) và (6) => 6 = e = i 9
  9. Bài tập: 1) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a) A = |x-3| + 10 b) B = -7 + (x-1)2 2) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: a) C = -3 - |2-x| d) D = 15 - (x-4)2 HD: 1) a) Vì |x-3| 0 với mọi x => |x-3| + 10 10 với mọi x Dấu “=” xảy ra khi |x-3| = 0 khi x=3 Vậy A = |x-3| + 10 có giá trị nhỏ nhất là 10 khi x = 3 Lập luận tương tự với các phần còn lại 10
  10. 4) Quy tắc nhân hai số nguyên: Vận dụng trả lời bài 110-sgk phần c,d c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âmdươngSaiĐúng d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương Đúng Làm BT 116 + 117 + 121- sgk/tr 99;100 Bài 116: Tính Bài 117: Tính a) (-4).(-5).(-6) = 20.(-6) = -120 a) (-7)3.24 = -343.16 =-5488 b) (-3+6).(-4) = 3.(-4) = -12 b) 54.(-4)2 = 625.16 = 10 000 c) (-3-5).(-3+5) = (-8).2 = -16 d) (-5-13):(-6) = (-18).(-6) = 3 11
  11. 6) Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu: Trước ngoặc là dấu “-” Trước ngoặc là dấu “+” Đổi dấu của các số Giữ nguyên dấu của hạng trong ngoặc các số hạng trong ngoặc a + (b-c) - (-d+e-g) = a+b-c+d-e+g Làm BT 111-sgk 12
  12. Vận dung: Quy tắc dấu ngoặc: Bài 111: Tính tổng a) [(-13)+(-15)]+(-8) c) -(-129)+(-119)-301+12 = (-28)+(-8) = 129-119-301+12 = -36 = 10+12-301 b) 500-(-200)-210-100 = -279 = 500+200-100-210 d) 777-(-111)-(-222)+20 = 600-210 = 777+111+222+20 = 390 = 888+222+20 = 1110+20 = 1130 13
  13. 7) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vếvế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của số hạng đó a+b-c = d => a = d-b+c Làm BT 118 - sgk 14
  14. 8) Bội và ước của một số nguyên - Cho a,b Z, b 0. Nếu có số q Z sao cho a=bq thì ta nói a b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a - Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 - Các số 1 và -1 là .ước của mọi số nguyên - Tính chất: Với a,b,c Z: Nếu a b và b c thì a c với b,c 0 Nếu a b thì am b với m Z, b 0 Nếu a c và b c thì .(a b) c với c 0 Bài 120 - sgk 15
  15. Bài 109: Sắp xếp năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần là: -624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850; 16
  16. Nhắc nhở về nhà - Học và làm bài tập còn lại ở sgk - Ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết