Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2019-2020

doc 3 trang thuongdo99 1770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_21_luyen_tap_dau_hieu_chia_het_cho.doc

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2019-2020

  1. Tiết 21 Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5, biết nhận dạng yêu cầu của bài toán 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để áp dụng vào các bài tập và các bài toán mạng tính thực tế 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu 4. Năng lực : *Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác, *Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân II. CHUẨN BỊ 1.GV: SGK, phấn màu, bảng phụ 2. HS: SGK, làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ ) 3. Bài mới(44ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. Hoạt động động khởi động (3-5 Phút) HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 Làm BT 95/38 SGK HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 Làm BT 125/18 SGK - GV nhận xét và cho điểm - HS lên trả lời câu hỏi B. Hoạt động luyện tập (22-29 phút) Hoạt động 1 Dạng 1: Tìm số dư của Tìm hiểu số dư của phép chia phép chia Dạng 1 * BT 94/38 SGK * BT 94/38 SGK - Số dư 813; 264; 736; 6547 - GV yêu cầu HS hoạt động - HS căn cứ vào điều khi chia cho 2 là 1; 0; 0; 1 nhóm và tìm ra hướng làm bài kiện số dư nhỏ hơn số - Số dư 813; 264; 736; 6547 - GV không thực hiện phép chia, chia khi chia cho 5 là 3; 4; 1; 2 căn cứ vào đâu để xác định số dư - HS lên bảng thực hiện trong phép chia? - GV cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện - GV cho HS nhận xét và bổ sung thêm - GV uốn ắn và thống nhất cách trình bày của HS Dạng 2: Viết số thoả mãn Hoạt động 2 điều kiện Tìm hiểu số thỏa mãn đk * BT 97/39GK Dạng 2 a/ Chia hết cho 2 là : * BT 97/39GK - HS các số tận cùng là
  2. - GV cho HS hoạt động nhóm (2 chữ số chẵn thì chia hết 450; 540; 504 nhóm làm nhanh nhất GV chấm cho 2 b/ Số chia hết cho 5 là: điểm) - HS các số tận cùng là 0 450; 540; 405 - GV gợi ý: hoặc 5 thì chia hết cho 5 + Các số chia hết cho 2 có tính - HS ta ghép được số tự chất gì? nhiên có 3 chữ số khác + Các số chia hết cho 5 có tính nhau sao cho chữ số tận chất gì/ cùng của số đó là 0 hoặc + Để ghép được số tự nhiên có 3 4 (0 hoặc 5) để được số chữ số khác nhau chia hết cho 2 chia hết cho 2 (cho 5) (cho 5) ta phải làm thế nào? Hoạt động 3 Tìm hiểu dạng toán đúng sai - HS hoạt động nhóm Dạng 3: Nhận biết sai đúng - HS trình bày bài * BT 98/39GK Dạng 3 - HS nghe điều chỉnh Câu a : Đúng. * BT 98/39GK đúng sai Câu b : Sai. - GV kẻ khung đề bài vào bảng Câu c : Đúng. phụ Câu d : Sai. Cho HS hoạt động nhóm - GV cho HS lên bảng trình bày - HS: xx * BT 99/39GK - GV nhận xét và thống nhất Gọi số tự nhiên cần tìm có cách trình bày của HS dạng là: * BT 99/39GK xx ; x 0 - GV hướng dẫn cách làm - HS x ≠ 0 Vì : xx  2 + Số tự nhiên có hai chữ số - HS: 2; 4; 6; 8 giống nhau có thể biểu như thế Nên : Chữ số tận cùng có - HS x = 8 nào? thể là 2; 4; 6; 8 + x cần có điều kiện gì không? Vì : xx chia cho 5 dư 3 + xchiax hết cho 2 thì chữ số Nên: x = 8 tận cùng có thể bằng bao nhiêu? - HS đọc đề Vậy: Số cần tìm là 88 + xchiax hết cho 5 thì x bằng * BT 97/39GK bao nhiêu? a/ Không có chữ số * nào. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 * BT 97/39GK - HS - GV cho HS đọc đề và nêu yêu a/ Số *85 có chữ số tận cầu bài toán cùng là 5 nên theo dấu - GV cho HS hoạt động nhóm 2 hiệu chia hết cho 2 người không có * nào thoả mãn - GV gợi ý: b/ Số *85 có chữ số tận + Theo dấu hiệu chia hết cho 2, cùng là 5. Nên: * = 1; 2; cho 5, em hãy xét chữ số tận 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 cùng của số *85 có chia hết cho không? Cho 5 không? - GV lưu ý: * khác 0 để số *85 có ba chữ số
  3. D. Hoạt động vận dụng (3-5 phút) * BT 100/39 SGK - HS: Lên bảng trình bày * BT 100/39 SGK - GV: Hướng dẫn HS lý luận và từng bước theo yêu cầu Ta có: n = abcd của GV. giải từng bước. Vì: n  5; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1-2 phút) - GV chốt từng phần từng phần Hướng dẫn về nhà (1ph) - Xem lại các bài tập đã giải - Chuẩn bị bài dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 BTVN: 123 => 127 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM