Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 13, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét

ppt 25 trang thuongdo99 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 13, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_13_bai_10_luc_day_ac_si_met.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 13, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét

  1. Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, trong hai trường hợp sau: - Gàu ngập trong nước - Gàu đã lên khỏi mặt nước Trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn? Khi gàu cịn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.
  2. Tiết 13: Hãy quan sát hình 10.2 SGK và mơ tả các bước TN P P1 - Bước 1: Treo vật nặng vào lực - Bước 2: Nhúng chìm vật vào trong kế →Đọc số chỉ của lực kế, P=? nước →Đọc số chỉ của lực kế, P1=? Lưu ý quan sát trạng thái của vật khi vừa nhúng chìm vào nước
  3. Tiết 13: P > P 1 chứng tỏ điều gì? P > P1 chứng tỏ vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lên nĩ một lực đẩy
  4. Tiết 13: Lực này cĩ đặc điểm như thế nào? Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ .dưới lên theo phương thẳng đứng
  5. Tiết 13: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu: FA Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nĩ được nhà bác học Ác-si-mét(287 - 212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên
  6. Tiết 13: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  7. Tiết 13: Quan sát hình 10.3 SGK và hãy mơ tả các bước TN - Bước 1: Treo cốc A và vật nặng vào lực kế →P1 - Bước 2: Nhúng chìm vật nặng vào trong bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B →P2 - Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. →P3 kết quả: P3 = P1
  8. Đo P1 của cốc + vật Đo P2 khi vật nhúng trong nước 6N 5N 6N 4N 5N 3N 4N 2N 3N 1N 2N 1N B
  9. Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A 6N 5N 4N 3N 2N 1N B
  10. Tiết 11: Chứng minh dự đốn về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?: P1 = PC + PV (1) Số chỉ P2 cho ta biết điều: P2 =gì P?C + PV – FA (2) Số chỉ P3 cho ta biết điều: P3 gì= P?C + PV – FA + PPCLVCC (3) Theo kết quả P1 = P3 và từ (1) và (3) ta suy ra được: điều PC+ gì?PV = PC + PV – FA + PPCLVCC  0 = – FA + PPCLVCC => FA == PCLVCC .? Vậy Cĩ đúngdự đốn như trên lời dự là đốnđúng khơng? Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét cĩ độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
  11. Tiết 11: , FFAA == . ?d.V Trong đĩ: d :? trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3), V :? thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3), FA ?: là lực đẩy Ác-si-mét (N).
  12. Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu phát biểu dưới đây khi nĩi về LỰC ĐẨY ACSIMET: A Lực đẩy Acsimet cĩ chiều theo mọi phía của vật . B Lực đẩy Acsimet cĩ phương thẳng đứng ,cĩ chiều từ dưới lên . C Khi vật nổi , độ lớn lực đẩy Acsimet lớn hơn trọng lượng của vật . D Tùy theo từng trường hợp mà độ lớn của Lực đẩy Acsimet cĩ thể lớn hơn ,nhỏ hơn hay bằng trọng lượng của vật
  13. Độ lớn của lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào : A Trọng lượng riêng của Chất lỏng và thể tích chất lỏng . B Trọng lượng riêng của Chất lỏng và thể tích của vật . C Trong lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ . D Trọng lượng riêng của vật và thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ .
  14. Câu phát biểu nào là Sai trong các câu phát biểu sau đây ? Độ lớn của Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật được tính bằng : A Trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ . B Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ . C Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích phần chìm của vật . D Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của vật .
  15. Tiết 13: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên. Lực đĩ gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu: FA Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Cơng thức FA = d.V Trong đĩ: d :? trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3), V :? thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3), FA ?: là lực đẩy Ác-si-mét (N).
  16. Trêng THCS Hồng Phong Tiết 13: Câu4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài: Kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu cịn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước, bởi vì: Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một? lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.
  17. Tiết 13: Câu5:Một thỏi nhơm và một thỏi thép cĩ thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Thỏi Thỏi Nước Nước thép nhơm
  18. Tiết 13: Câu5:Một thỏi nhơm và một thỏi thép cĩ thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? FA nhơm = dn.Vnhơm FA thép = dn.Vthép Mà Vnhơm = Vthép=> FA nhơm = FA thép Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhơm và thép cĩ độ lớn bằng nhau. Thỏi Thỏi Nước Nước thép nhơm
  19. Trêng THCS Hồng Phong Tiết 13: Câu6: Hai vật cĩ thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn? TaTa cĩcĩ FFA1A1 == dn.V ?1 FFA2A2 == dd.V2 ? So sánh V V V ? d d ? 1 = 22 dnn > ddd => FA1 > FA2FA2 ? Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si- met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
  20. Lực đẩy
  21. * Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực cĩ độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-Si-met. * Cơng thức tính lực đẩy Ác-Si-met FA = d.V. Trong đĩ: d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m3), V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). FA: là lực đẩy Ác-si-mét (N)
  22. Tiết 13: Dựa vào kiến thức về lực đẩy Acsimet và hình vẽ mơ phỏng dưới đây, em hãy giải thích tại sao Acsimet chứng minh được chiếc vương miện của nhà vua khơng làm bằng vàng nguyên chất mà cĩ pha bạc Biết rằng khối lượng riêng của bạc chỉ bằng khoảng 50% khối lượng riêng của vàng
  23. - Các em làm lại câu C3. - Đọc phần cĩ thể em chưa biết. - Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6 trong SBT. - Đọc trước bài thực hành (Bài 11 - trang 40, 41 SGK) và chép mẫu báo cáo ra giấy.