Bài tập môn Tiếng việt Lớp 5 - Bài 21A: Trí dũng song toàn

docx 11 trang Diệp Đức 03/08/2023 1650
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Tiếng việt Lớp 5 - Bài 21A: Trí dũng song toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_tieng_viet_lop_5_bai_21a_tri_dung_song_toan.docx

Nội dung text: Bài tập môn Tiếng việt Lớp 5 - Bài 21A: Trí dũng song toàn

  1. TIẾNG VIỆT TUẦN 21 Bài 21 A : TRÍ DŨNG SONG TOÀN Mục Tiêu: 1.Đọc –Hiểu bài Trí dũng song toàn. 2.Mở rộng vốn từ: Công dân 3.Nghe-viết đúng một đoạn truyện Trí dũng song toàn; viết đúng từ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi, từ có tiếng chứa thanh hỏi/thanh ngã. (Tiết 1) A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Kể tên những người vừa mưu trí vừa dũng cảm mà em biết? Gợi ý: a)Các anh hùng dân tốc thời xưa và nay. b)Những nhân vật em đọc trong sách báo, . 2.Học sinh đọc bài Trí dũng song toàn. Trí dũng song toàn. Mùa đông năm 1637, thám hoa Giang Văn Minh được vua Lê Thần Tông cử đi sứ Trung Quốc. Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến, ông vờ khóc lóc rất thảm thiết. Vua liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ. Thám hoa vừa khóc vừa than rằng: - Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần, nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên! Vua Minh phán: -Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc như vậy thật không phải lẽ! Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu: - Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?
  2. Biết đã mắc mưu sứ thần, vua Minh vẫn phải nói: - Từ nay trở đi, nước ngươi không phải góp giỗ Liễu Thăng nữa. - Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Biết họ ngạo mạn nhắc chuyện Mã Viện dẹp cuộc nổi dậy của Hai Bà Trưng, Giang Văn Minh cứng cỏi đáp lại: - Bạch Đằng thuở trước máu còn loang. Thấy sứ thần Việt Nam dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, vua Minh giận quá, sai người ám hại ông. Thi hài Giang Văn Minh được đưa về nước. Vua Lê Thần Tông đến tận linh cữu ông, khóc rằng: - Sứ thần không làm nhục mệnh vua, xứng đáng là anh hùng thiên cổ. Điếu văn của vua Lê còn có câu: “Ai cũng sống, sống như ông, thật đáng sống. Ai cũng chết, chết như ông, chết như sống’’ Theo Đinh Xuân Lâm – Trương Hữu Quýnh và Trung Lưu 3.Học sinh đọc từ ngữ và lời giãi nghĩa: - Trí dũng song toàn: Vừa mưu trí vừa dũng cảm - Thám hoa: Người đỗ thứ ba (sau trạng nguyên, bảng nhãn) trong kì thi Đình được tổ chức sau kì thi tiến sĩ thời xưa. - Giang Văn Minh (1573 – 1638) : đại thần triều Lê. - Liễu Thăng: tướng nhà Minh, năm 1427 bị nghĩa quân Lam Sơn phục kích giết chết ở ải Chi Lăng (nay thuộc tỉnh Lạng Sơn) - Đồng trụ: tương truyền là cây cột đồng do Mã Viện, tướng nhà Hán, dựng ở biên giới sau khi đà áp cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. 4.Luyện đọc. -Học sinh đọc 2 lần bài Trí dũng song toàn. 5.Trả lời câu hỏi: 1) Câu 1: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
  3. 2) Câu 2: Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh đã diễn ra như thế nào? 3) Câu 3: Hành động sai người ám hại ông Giang Văn Minh của vua nhà Minh đã nói lên điều gì? 4) Câu 4: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? 5) Câu 5: Em hãy nêu nội dung bài Trí dũng song toàn. (Tiết 2) B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1.Cùng chơi: Thi ghép nhanh các thẻ từ. - Ghép từ “công dân” với các từ “gương mẫu, ý thức, nghĩa vụ, quyền, danh dự, bổn phận, trách nhiệm” để tạo thành những cụm từ có nghĩa. - Viết các cụm từ ghép được vào vở: 2.Chọn nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B: A B a) Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi 1) Nghĩa vụ công dân hỏi. a) Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. 2) Quyền công dân
  4. b) Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với 3) Ý thức công dân người khác. 1. Viết đoạn văn theo đề tài sau: Viết 3 - 4 câu nêu cảm nghĩ của em về câu nói của Bác Hồ khi đến thăm đền Hùng: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu phải cùng nhau giữ lấy nước”. (Tiết 3) 4. Học sinh viết vào vở tựa bài và đoạn “từ Thấy sứ thần Việt Nam đến hết” 5. Học sinh tìm và viết các từ vào vở (chọn bài a hoặc b) a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
  5. -Giữ lại để dùng về sau. - Biết rõ, thành thạo. - Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao ( thường dùng để dựng cua, cá). b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: -Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm. - Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả. - Đồng nghĩa với giữ gìn. 6. Chọn bài a hoặc b: a) Chọn để diền r, d hay gi vào mỗi chỗ trống trong bài thơ sau. Viết lại các từ chứa tiếng vừa điền vào vở. Dáng hình ngọn gió Bầu trời rộng thênh thang Chân trời như cửa ngỏ Là căn nhà của gió Thả sức gió đi về
  6. Nghe cây lá ầm ì Vượt sông dài biển rộng Ấy là khi gió hát Cõng nước làm mưa .ào Mặt biển sóng lao xao Cho xanh tươi đồng ruộng Là gió đang ạo nhạc Gió khô ô muối trắng Những ngày hè oi bức Gió đẩy cánh buồm đi Cứ tưởng gió đi đâu Gió chẳng bao .iờ mệt ! Gió nép vào vành nón Nhưng đố ai biết được Quạt .ịu trưa ve sầu Hình áng gió thế nào. Gió còn lượn lên cao (Theo Đoàn Thị Lam Luyến) b) Chọn để đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm trong mẫu chuyện vui dưới đây. Viết vào vở. Sợ mèo không biết Một người bị hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích: -Bên công có một con mèo. Bác sĩ bảo: -Nhưng anh biết mình không phai là chuột kia mà. Anh chàng trả lời: -Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao? (Theo Bí quyết sống lâu) Bài 21 B : NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM Mục Tiêu: 1.Đọc –Hiểu bài Tiếng rao đêm
  7. 2.Lập được chương trình cho một hoạt động tập thể 3.Kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa; ý thức chấp hành giao thông đường bộ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. (Tiết 1) C.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì? 2.Học sinh đọc bài Tiếng rao đêm Tiếng rao đêm 1. Gần như đêm nào tôi cũng nghe thấy tiếng rao ấy: “Bánh giò ò ò !” Tiếng rao đều đều, khan khan kéo dài trong đêm khuya tĩnh mịch, nghe buồn não ruột. Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình vì những tiếng la: “Cháy! Cháy nhà!” Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng. Tiếng kêu cứu thảm thiết vọng lại. Trong ánh lửa, tôi thấy một bóng người cao, gầy, khập khiễng chạy tới ngôi nhà cháy, xô cánh cửa đổ rầm. Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù 2. Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng cao, khập khiễng ấy lom khom như đang che chở vật gì, phóng thẳng ra đường. Qua khỏi thềm nhà, người đó vừa té quỵ thì một cây rầm sập xuống. Mọi người xô đến. Ai nấy bàng hoàng vì trong cái bọc chăn còn vương khói mà người ấy đang ôm khư khư là một đứa bé mặt mày đen nhẻm, thất thần, khóc không thành tiếng. Mọi người khiêng người đàn ông ra xa. Người anh mềm nhũn. Người ta cấp cứu cho anh. Ai đó thảng thốt kêu: “Ô này!”, rồi cầm cái chân cứng ngắc của nạn nhân giơ lên: thì ra là một cái chân gỗ. 3. Người ta lần tìm tung tích nạn nhân. Anh công an tìm ra từ túi áo nạn nhân một mớ giấy tờ. Ai nấy bàng hoàng khi thấy trong xấp giấy một tấm thẻ thương binh. Bấy giờ người ta mới để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung tóe Thì ra người bán bánh giò là một thương binh. Chính anh đã phát hiện ra đám cháy, đã báo động và cứu một gia đình. Vừa lúc đó, chiếc xe cấp cứu ào tới chở nạn nhân đi (Theo Nguyễn Lê Tín Nhân) 3.Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A AA AB
  8. Aa) Té quỵ A1) sắc mặt nhợt nhạt vì quá sợ hãi Ab) Rầm (rầm nhà) 22) ngạc nhiên và hoảng hốt c)c) Thất thần 3) dấu vết giúp cho việc xác minh, tìm ra đối tượng Ad) Thảng thốt A4) thanh gỗ to hoặc thanh bê tông đặt ngang trên một số điểm tựa để đỡ mái nhà Ae) Tung tích 5) ngã khuỵu xuống, không gượng dậy được 4.Luyện đọc Học sinh đọc 2 lần toàn bài. 5.Trả lời câu hỏi 1)Câu 1: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? 2)Câu 2: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? 3)Câu 3: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? 4)Câu 4: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? 5)Em hãy nêu nội dung bài? (Tiết 2) D.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
  9. 1. Lập chương trình cho một trong các hoạt động dưới đây (hoặc cho một hoạt động khác mà trường em dự kiến tổ chức) Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học, Ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau: 1) Hội trại Chúng em tiến bước theo Đoàn (Nhân kỉ niệm Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 – 3) 2) Thi nghi thức Đội. 3) Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng thiên tai. (Tiết 3) 2. Học sinh chọn một trong các đề bài sau để chuẩn bị kể chuyện (Học sinh xem gợi ý trang 35 SGK Tiếng Việt 5 tập 2) Đề 1: Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa. Đề 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. Đề 3: Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
  10. Bài 21 C : NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM Mục Tiêu: 1.Nối được các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Thêm được vế câu để tạo câu ghép. E. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Tiết 1
  11. 1. Học sinh tự tìm hoặc đặt 1 câu ghép 2. Các vế câu trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng những quan hệ từ nào ? a) Trời mưa nên Lan không đi chơi. b) Vì voi rất khỏe nên người ta đã huấn luyện voi kéo gỗ. 3. Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống : (tại, vì, nhờ) a) thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. c) Lúa gạo quý ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đước. (Theo Trịnh Mạnh) 4. Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong hai câu sau : a) con khỉ này rất nghịch các anh bảo vệ thường phải cột dây. (Theo Đoàn Giỏi) b) mỏ chim bói cá rất dài chúng bắt cá rất dễ dàng. 5. Thêm vào chỗ trống một quan hệ từ và vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép: a) Vì bạn Dũng không thuộc bài b) Do nó chủ quan c) nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.